Bài 1: Hoà tan hoàn toàn a gam K2O vào nước dư. Sau phản ứng thu đc dung dịch A có chứa 8.4 gam KOH. Tính a
Bài 2: Cho 11.2g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohidric.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Để có đc lượng kẽm tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hdro (dư)
Bài 3: Khi điện phân nước ta thu đc khí hidro và khí oxi.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 (đktc) tạo ra khi điện phân 360g nước?
c) Nếu cho một mẩu Na vào lượng nước trên thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
Bài 1:
PTHH: K2O + H2O -> 2KOH
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{K_2O}=n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng K2O cần dùng cho phản ứng:
\(a=m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\)
Bài 3:
a) PTHH: 2H2O -đp-> 2H2 + O2
b) Ta có: \(n_{H_2O}=\frac{360}{18}=20\left(mol\right) =>n_{H_2}=n_{H_2O}=20\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=20.22,4=448\left(l\right)\)
c) PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Ta có: \(n_{H_2O}=20\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=\frac{20}{2}=10\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=10.22,4=224\left(l\right)\)
Bài 2:
nFe=m/M=11.2/56=0,2 (mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2+H2
0,2->0,4--->0,2------>0.2
VH2=n.22,4= 0,2.22,4=4,48(l)
Fe3O4+4H2---->3Fe+4H2O
1/15<-4/15<---0,2
mFe3O4=n.M=1/15.232=15,47(g)