Ta có: \(BM^2-CM^2=\left(BM+CM\right)\left(BM-CM\right)=BC.BH\)
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC có đường cao AH ta có:
\(BC.BH=AB^2\)
Vậy \(BM^2-CM^2=AB^2\)
Ta có: \(BM^2-CM^2=\left(BM+CM\right)\left(BM-CM\right)=BC.BH\)
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC có đường cao AH ta có:
\(BC.BH=AB^2\)
Vậy \(BM^2-CM^2=AB^2\)
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH chia cạnh huyền thành 2 đoạn BH = 4 cm, HC = 6 cm. gọi M là trung điểm của AC.
a, Tính , AH, AD, AC. Tính số đo góc AMB.
b, kẻ AH\(\perp\)BM K thuộc BM chứng minh tam giác BKC\(\sim\) tam giác BHM
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Biết AB=6cm và HC=6,4cm. Tính AC và BC.
b) CMR: \(DE^3=BC.BD.CE\)
c) Đường thẳng qua B vuông góc với BC cắt HD tại M; đường thẳng qua C vuông góc với BC cắt HE tại N. Chứng minh: M, A, N thẳng hàng
d) CM: Ba đường thẳng BN, CM, DE đồng quy
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Biết AB=6cm và HC=6,4cm. Tính AC và BC.
b) CMR: \(DE^3=BC.BD.CE\)
c) Đường thẳng qua B vuông góc với BC cắt HD tại M; đường thẳng qua C vuông góc với BC cắt HE tại N. Chứng minh: M, A, N thẳng hàng
d) CM: Ba đường thẳng BN, CM, DE đồng quy
1. Cho ∆ABC biết BC = 7.5cm, AC = 4.5cm, AB = 6cm.
a) ∆ABC là tam giác gì? Tính đường cao AH của ∆ABC.
b) Tính độ dài các cạnh BH, HC.
2. Cho ∆ABC vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm, phân giác AD, đường cao AH. Tính HD, HB, HC.
Cho tam giác ABC vuông tại A có độ dài AB = 6cm; BC = 10cm, đường cao AH. Độ dài HC là:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết HB=2cm, HC=18cm. TÍnh độ dài AB;AH và diện tích đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH biết BH=4cm, HC=25cm. tính độ dài AH
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. tính độ dài các cạnh AC,AH.
Biết AB=15cm, Hc=14cm
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. tính độ dài các cạnh AC,AH.
Biết AB=15cm, HC=16cm