Câu 2:
gọi a , b lần lượt là thể tích của 2 chất HCL
a.,CM HCL 1 = 6M_________4.5______4.5-4
b,CM HCl 2 = 4M__________4.5______6-4.5
a/b = 0.5/1.5=1/3
Câu 2:
gọi a , b lần lượt là thể tích của 2 chất HCL
a.,CM HCL 1 = 6M_________4.5______4.5-4
b,CM HCl 2 = 4M__________4.5______6-4.5
a/b = 0.5/1.5=1/3
1: Tìm tỉ lệ thể tích của 2 dung dịch HNO3 0,2M và HNO3 1M để trộn thành dung dịch HNO3 0,4M?
2: Biết độ tan của CuSO4 ở 15 độ C là 25g . Độ tan ở 90 độ C là 80g. Làm lạnh 650gdung dịch CuSO4 bão hòa ở 90 độ C xuống 15 độ C thấy có m g tinh thể CuSO4 . 5H2O tách ra . Tính m ?
cho 1,68lit CO2(dktc) sục vào bình đựng dung dịch KOH dư . Tính nồng độ mol/lít của muối thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch là 250ml
GIÚP TỚ AAAAA:((
Cho 31.6g Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.Hãy tính
A) Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
B) Thể tích khí tạo ra ở ĐKTC C) nồng độ phần trăm chất tan có trong phản ứng
1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.
2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%.
3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
1. Cho 4,48l khí SO2 tác dụng với 2,241 lít O2 theo phương trình hóa học
SO2 + O2 suy ra SO3
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6l hỗn hợp khí gồm SO2 , O2 , SO3
a. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng
b. Tính hiệu suất của phản ứng
2. Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,241 lít khí O2 sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A . Hòa tan A bằng 100g dung dịch HCL 29,2 % thì thu được dung dịch B và khí C .
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí C
c. Tính C % của các chất có trong dung dịch B
Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm : CaO , P2O5 , MgO , Na2O đều là chất bột màu trắng
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48l H2 trong 3,36l O2 . Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B . Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6g Fe thu được hỗn hợp chất rắn C . Hòa tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6g HCL thu được dung dịch D và E .
Xác định các chất có trong A,B,C,D,E .Tính khối lượng mỗi chất có trong A , C và số mol các chất có trong dung dịch D ( các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Khử hoàn toàn 8,12g một Oxit của kim loại M bằng CO ở t° cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch nc vôi trong thấy tạo thành 14g kết tủa. Cho toàn bộ khối lượng kim loại vừa thu đc ở trên tác dụng hết vs dung dịch HCl,thu đc 2,352l khí H2(đktc)
a) xác định kim loại M và công thức Oxit của nước
b) cho khí H2 thu đc ở trên tác dụng vừa đủ vs 16,29g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Oxit của kl M trộn đun nóng. Tính k.lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l H2 trong 3,36l O2 . Ngưng tụ s.phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng hết vs 5,6g Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hòa tan ss số mol dư, hết toàn bộ chất rắn C vào dung dịch D và khí E. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A,C và số mol các chất có trong dung dịch D:
Biết: 3Fe+2O2=>Fe3O4
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
Fe3O4+8HCl=>FeCl2+2FeCl3 + 4H2O
Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a)Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.
b)Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300 ml(ở nhiệt độ thường)