Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm : CaO , P2O5 , MgO , Na2O đều là chất bột màu trắng
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48l H2 trong 3,36l O2 . Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B . Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6g Fe thu được hỗn hợp chất rắn C . Hòa tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6g HCL thu được dung dịch D và E .
Xác định các chất có trong A,B,C,D,E .Tính khối lượng mỗi chất có trong A , C và số mol các chất có trong dung dịch D ( các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Bài 3:
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2 mol-> 0,1 mol-> 0,2 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)
Vậy O2 dư
=> A gồm: H2O
.....B gồm: O2 dư
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
nO2 dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\) mol
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
..0,075<-0,05------> 0,025
Xét tỉ lệ mol giữa Fe và O2
\(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\)
Vậy Fe dư
=> Chất rắn C gồm: Fe3O4 và Fe dư
nFe dư = 0,1 - 0,075 = 0,025 mol
mFe dư = (0,1 - 0,075) . 56 = 1,4 (g)
mFe3O4 = 0,025 . 232 = 5,8 (g)
nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\) mol
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,025-> 0,05---> 0,025
Xét tỉ lệ mol giữa Fe và HCl:
\(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
Vậy HCl dư
nHCl dư = 0,4 - 0,05 = 0,35 mol
=> Khí E: H2
Pt: Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,025-------> 0,2----> 0,025--> 0,05
Xét tỉ lệ mol giữa Fe3O4 và HCl
\(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,35}{3}\)
Vậy HCl dư
=> Dung dịch D gồm: FeCl2, FeCl3 và HCl dư
nFeCl2 = 0,025 + 0,025 = 0,05
nFeCl3= 0,05 mol
nHCl dư = 0,35 - 0,2 = 0,15 mol
2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
+ Mẫu thử tan ta kết tủa chất ban đầu là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là P2O5 và Na2O (I)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5