Khử hoàn toàn 8,12g một Oxit của kim loại M bằng CO ở t° cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch nc vôi trong thấy tạo thành 14g kết tủa. Cho toàn bộ khối lượng kim loại vừa thu đc ở trên tác dụng hết vs dung dịch HCl,thu đc 2,352l khí H2(đktc)
a) xác định kim loại M và công thức Oxit của nước
b) cho khí H2 thu đc ở trên tác dụng vừa đủ vs 16,29g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Oxit của kl M trộn đun nóng. Tính k.lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp X
a)
M2On+nCO\(\rightarrow\)nCO2+2M
2M+2nHCl\(\rightarrow\)2MCln+nH2
nCO2=\(\frac{14}{100}\)=0,14(mol)
\(\rightarrow\)mM=8,12-0,14.16=5,88(g)
nH2=\(\frac{\text{2,352}}{22,4}\)=0,105(mol)
\(\rightarrow\)nM=\(\frac{0,21}{n}\)(mol)
M=5,88:\(\frac{0,21}{n}\)=28n
n=2 M=56\(\rightarrow\)M là Fe
Ta có nFe:nO=0,105:0,14=3: 4
\(\rightarrow\)CTHH oxit là Fe3O4
b)
Fe3O4+4H2\(\rightarrow\)3Fe+4H2O
nFe3O4=\(\frac{nH2}{4}\)=\(\frac{\text{0,105}}{4}\)=0,02625(mol)
mFe3O4=0,02625.232=6,09(g)
mAl2O3=16,29-6,09=10,2(g)
a)
M2On+nCO->nCO2+2M
2M+2nHCl->2MCln+nH2
nCO2=14/100=0,14(mol)
=>mM=8,12-0,14x16=5,88(g)
nH2=2,352/22,4=0,105(mol)
=>nM=0,21/n(mol)
M=5,88:0,21/n=28n
n=2 M=56=>M là Fe
Ta có nFe:nO=0,105:0,14=3: 4
=>CTHH oxit là Fe3O4
b)
Fe3O4+4H2->3Fe+4H2O
nFe3O4=nH2/4=0,105/4=0,02625(mol)
mFe3O4=0,02625x232=6,09(g)
mAl2O3=16,29-6,09=10,2(g)