1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.
2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%.
3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
Bài 1: Gọi oxit là R2On
\(n_{HCl}=\dfrac{54,75.20}{36,5.100}=0,3mol\)
R2On+2nHCl\(\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{1}{2n}n_{HCl}=\dfrac{0,3}{2n}mol\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{5,1}{\dfrac{0,3}{2n}}=34n\rightarrow2R+16n=34n\)
\(\rightarrow2R=18n\text{}\rightarrow R=9n\rightarrow\)nghiệm phù hợp n=3 và R=27(Al)\(\rightarrow oxit:Al_2O_3\)
Bài 2:
- Gọi x là số mol Na tham gia phản ứng:
2Na+2H2O\(\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{x}{2}mol\rightarrow m_{H_2}=x\left(gam\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}=x\left(mol\right)\rightarrow m_{NaOH}=40x\left(gam\right)\)
\(m_{dd}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=23x+500-x=22x+500\left(gam\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{40x}{22x+500}.100=20\rightarrow x=2,81\left(mol\right)\)
\(m_{Na}=23x=23.2,81=64,63\left(gam\right)\)