a)
$n_R = \dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow R = \dfrac{14,4}{0,6} = 24(Mg)$
b)
$n_{X_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$\RIghtarrow M_{X_2} =2X = \dfrac{21,3}{0,3} = 71$
Vậy X là $Cl_2$
a)
$n_R = \dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow R = \dfrac{14,4}{0,6} = 24(Mg)$
b)
$n_{X_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$\RIghtarrow M_{X_2} =2X = \dfrac{21,3}{0,3} = 71$
Vậy X là $Cl_2$
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Giúp em với ạ.
Hợp chất A có phân tử khối 175< A < 185 được tạo bởi kim loại R có hóa trị II và nhóm ngyên tử XOy có htri I. Biết rằng phần trăm của X trong hợp chất A là 15,556% và Y không lớn hơn 3. Xác định tên nguyên tố R.
đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí oxi ỡ đktc . tính khối lượng chất rắn thu đươc theo 2 cách
a, Biết 0,3 mol hợp chất R2O có khối lượng 18,6g. Xác định nguyên tố R b, Hợp chất của gồm nguyên tố R hóa trị (VI) và Oxi. Biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 16 g. Xác định nguyên tố R c, Phân tích hợp chất khí A người ta thấy rằng A gồm 2 nguyên tố N và O, có tỉ khối đối với khí H2 là 23. Xác định công thức hóa học của khí A
Hòa tan 6,48g kim loại R vào cốc chứa dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 7,728l H2 ở đktc. Xác định tên kim loại R biết rằng 3.1023 nguyên tử hỗn hợp X gồm R và Mg nặng 12,6g (giải chi tiết,chú thích rõ).
Hòa tan hoàn t oàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 5,6 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại R
Khử hoàn toàn 2,552 gam một õi kim loại cần 985,6 ml H2(đktc),lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc) . xác định công thức của oxit kim loại đã dùng
Cho 12 g một kim loại R có hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí O2 (đktc) . Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy khối lượng dd HCl tăng 14,6 gam. Xác định kim loại R.
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm