Hòa tan 6,48g kim loại R vào cốc HCl, kết thúc phản ứng thu được 7,728l H2 .Xác đinh kim loại R biết rằng 3.1023 nguyên tử hỗn hợp X gồm R và Mg nặng 12,6g.
Ngâm một thanh kim loại R có khối lượng 50g vào trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0.56 lít H2 (dktc) và thấy khối lượng kim loại giảm 3.25% so với ban đầu. Xác định tên kim loại R
Bài 7: Hỗn hợp C gồm hai kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2 : 1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 (đktc). Xác định kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch \(H_2SO_4\) đủ thu được dung dịch A và 13,44l khí B (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
cho 4,8 g kim loại R biết hóa trị n trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 Tính kim loại vào R
ai bt lm giải giúp mik vs ạ
Hòa tan hoàn 4,8g kim loại hóa trị 2 trong dung dịch HCL sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 điều kiện tính chất.Cô cạn dung dịch A thu được 1g muối khun 1.Tính V 2.Xác định kim loại
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 7,56g một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 9,408 l H2 thu được ở đktc. Xác định kim loại M
Hòa tan hoàn t oàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 5,6 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại R
Khử hoàn toàn 2,552 gam một õi kim loại cần 985,6 ml H2(đktc),lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc) . xác định công thức của oxit kim loại đã dùng