a, Hãy đọc các nội dung sau đây để tìm hiểu cách sử dụng công thức tính toán trong bản tính.
Tự động tính toán một khả năng ưu việt của chương trình bảng tính. Ta cần biết ký hiệu các phép tính trong Excel được chỉ ra trong bảng dưới đây.
Phép toán |
Kí hiệu toán |
Kí hiệu trong Excel |
Ví dụ trong Excel |
Phép cộng |
+ |
+ |
13+5 |
Phép trừ |
- |
- |
21-7 |
Phép nhân |
x |
X |
3*5 |
Phép chia |
: |
/ |
18/2 |
Phép lũy thừa |
ax ( a là thừa số, x là số mũ) |
^ |
6^2 |
Phép lấy phần trăm |
% |
% |
6% |
Bảng kí hiệu các phép toán trong Excel
Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường: Các phép toán trong câu dấu ngoặc đơn " ( " và " ) " được thực hiện trước sau đó đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo là các phép nhân và chia, cuối cùng là các phép cộng và trừ.
b, Một bạn đã nhập ( 8 + 7 ) / 2 vào ô E3 nhằm mục đích tính điểm trung bình của bạn Nguyễn Văn An. Em hãy thực hiện theo cách bạn làm và cho biết nội dung hiển thị ở ô E3.