3 |x−1|−5 = 7
3 |x−1| = 7 + 5
3 |x−1| =12
|x−1| = 12 : 3
|x−1| = 4
=> x - 1 = 4 hoặc x - 1 = - 4
x - 1 =4 x - 1 = - 4
=> x = 4 + 1 => x = - 4 + 1
x = 5 x = - 3
3|x−1| - 5 = 7
3|x−1| = 12
|x−1| = 4
x-1 = -4 ; 4
x= -3 ; 5
3 |x−1|−5 = 7
3 |x−1| = 7 + 5
3 |x−1| =12
|x−1| = 12 : 3
|x−1| = 4
=> x - 1 = 4 hoặc x - 1 = - 4
x - 1 =4 x - 1 = - 4
=> x = 4 + 1 => x = - 4 + 1
x = 5 x = - 3
3|x−1| - 5 = 7
3|x−1| = 12
|x−1| = 4
x-1 = -4 ; 4
x= -3 ; 5
Giải các bất phương trình sau:
a)\(\dfrac{\left(2x-5\right)\left(x+2\right)}{-4x+3}>0\) b)\(\dfrac{x-3}{x+1}=\dfrac{x+5}{x-2}\)
Xét tính chẵn, lẽ:
a. \(f\left(x\right)=\dfrac{x^3}{\left|x\right|-1}\)
b.\(f\left(x\right)=\dfrac{\left|x-1\right|+\left|x+1\right|}{\left|2x-1\right|+\left|2x+1\right|}\)
Tìm tập xd của hàm số f(x)
\(f\left(x\right)=\dfrac{\sqrt{\left(x^2-2\right)}}{\left(\sqrt{\left(x^2-3\right)-1}\right)+\dfrac{1}{\left(\sqrt{\left(x^2+1\right)}+1\right)}}\)
Cho hàm số \(y=\left|-x-3\right|+\left|2x+1\right|+\left|x+1\right|\)
Xét xem điểm nào trong các điểm sau đây thuộc đồ thị của nó ?
a) \(A\left(-1;3\right)\)
b) \(B\left(0;6\right)\)
c) \(C\left(5;-2\right)\)
d) \(D\left(1;10\right)\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : M=\(\left|x+5\right|+\left|x-2\right|+\left(y-3\right)^2\)
cho(d):y=(a-3)x+5. Tìm a trong trường hợp (d) // (d'):y=\(\left(\sqrt{a}-1\right)x+a+1\)
giải và biện luận
\(\left(1-m^3\right)x-1=m\left(m-1\right)\)
Vẽ đồ thị các hàm số :
a. \(y=\left\{{}\begin{matrix}2x;\left(x\ge0\right)\\-\dfrac{1}{2}x;\left(x< 0\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(y=\left\{{}\begin{matrix}x+1;\left(x\ge1\right)\\-2x+4;\left(x< 1\right)\end{matrix}\right.\)
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số :
a) \(y=\left|2x-3\right|\)
b) \(y=\left|-\dfrac{3}{4}x+1\right|\)
c) \(y=x+\left|x\right|\)