1/ Cho hình bình hành ABCD tâm O
Chứng minh véctơ MA + MB + MC = véctơ 0
2/ Cho tứ giác ABCD. I, J là trung điểm của AC, BD
Chứng minh véc tơ AB + CD = 2 véctơ IJ
3/ Cho tam gian giác ABC
a) Tìm điểm K sao cho véctơ KA + 2KB = véctơ CB
b) Tìm điểm M sao cho véctơ MA + MB + 2MC = véctơ 0
Câu 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10cm, theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ (chiều dương lượng giác) với chu kì T = 1s. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm ở vị trí mà bán kính nối tâm O và chất điểm hợp với trục tọa độ Ox một góc . Khảo sát chuyển động của hình chiếu của chất điểm lên trục tọa độ Ox (gốc tọa độ O là tâm của đường tròn).
1. Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc của hình chiếu và tính giá trị của chúng tại thời điểm t = 1/6s.
2. Tính vận tốc và gia tốc lớn nhất của hình chiếu.
3. Tính vận tốc và gia tốc của hình chiếu khi nó có tọa độ x = -5cm và đang giảm.
4. Tính tốc độ trung bình của hình chiếu trong khoảng thời gian ngắn nhất hình chiếu đi từ vị trí có tọa độ x = 0 đến vị trí có tọa độ x = 5cm.
5. Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của hình chiếu khi nó đi được quãng đường S = 12,10 m.
Một quả cầu nặng m=100g được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn, dài l=1m (đầu kia của dây cố định). Truyền cho quả cầu ở vị trí cân bằng một vận tốc đầu v0 theo phương ngang. Khi dây treo nghiêng góc α =30o so với phương thẳng đứng thì gia tốc của quả cầu có phương ngang. Cho g=10m/s2, bỏ qua mọi ma sát.
a) Tìm vận tốc v0.
b) Tính lực căng dây và vận tốc của vật tại vị trí có góc lệch a = 40o.
Một chất điểm chuyển động dọc trục Ox có phương trinh x=t2 - 8t (m), t(s)
A) Xác định x0, v0 ,a , tính chất của chuyển động
B)Xác định vị trí chất điểm đổi chiều chuyển động? Quãng đường đi được lúc t=0 => đổi chiều chuyển động
cho hệ vật như hình vẽ: vật 1 có khối lượng 2 kg đặt bên trên sát mép vật 2 có khối lượng 10 kg và chiều dài AB = 2m. Dây nhẹ không dãn. Ròng rọc nhẹ. Hệ số ma sát giữa các mặt tiếp xúc là 0,1 tác dụng vào vật B lực kéo F = 20N. Lấy g = 10m/s^2. xác định thời gian để vật 1 đi sát mép vật 2
Kéo vật m=2,5kg cđ nhanh dần đều trên mp ngang với lực kéo F song song với mp ngang. Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt đường u=0,4 và lấy g=10m/s2
1.Cho gia tốc của vật là a=2,5m/s2. a)Tính lực kéo t/d lên vật? b) Tại thời điểm t=0 vật có vận tốc v0=2m/s. Hỏi sau bao lâu vật có vận tốc v=10m/s? 2.Tại thời điểm v=10m/s gia tốc của vật đột ngột giảm xuống bằng 0, hỏi lực kéo t/d lên vật lúc này có độ lớn bằng bao nhiêu?
Từ một điểm ở độ cao 80m, người ta ném quả cầu theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20m/s . Xác định thời gian rơi của quả cầu và vận tốc của quả cầu lúc chạm đất? Cho g=10m/s bình phương
một vật có khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. tác dụng một lực có độ lớn là \(2\sqrt{2}\)N và hợp với phương ngang một góc 450 cho g=10m/s2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2 .
a, sau 10 s vật đi được quẵng đường là bao nhiêu?
b,với lực kéo trên , xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
X1=t2 -8t (m), t(s)
X2=12+5t(m),t(s)
a) Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật lúc t=0?
b) Lúc t=2s hai vật ở cách nhau?
c) Tính quãng đường vật hai đi được từ lúc t=0 đến lúc vật một đổi chiều chuyển động?
d) Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật hai lúc t=3s
e) Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật hai lúc t=6s
f) Tính quãng đường vật một đi từ lúc t=2s đến lúc 5s ?