b, xét pt hoành độ giao điểm:
-x²=4x+m
=> x²+4x+m=0
a=1. b= 4. c=m
Để pt có 2 No pb=> ∆>0
<=>4²-4×1×m>0
<=>16-4m>0
<=> -4m>-16
<=> m<16÷4=4
Vậy m=4 pt có 2No pb
b, xét pt hoành độ giao điểm:
-x²=4x+m
=> x²+4x+m=0
a=1. b= 4. c=m
Để pt có 2 No pb=> ∆>0
<=>4²-4×1×m>0
<=>16-4m>0
<=> -4m>-16
<=> m<16÷4=4
Vậy m=4 pt có 2No pb
vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = - 0,5 . bằng đồ thị hãy tìm :
f(2) ; f(-2) ; f(4) ; f(0) .
Biết đồ thị hàm số \(y=\left|2m^2-7\right|x-27\)đi qua điểm \(M\left(1;-2\right)\) Khi đó giá trị dương m thõa mãn là : m =
Biết đồ thị hàm số \(y=\left|2m^2-7\right|x-27\) đi qua điểm \(M\left(1;-2\right)\)
Khi đó gt dương thõa mãn : m =
a) Vẽ đồ thị \(y=2x\), \(y=1-3x\) trên cùng một hệ trục, rồi tìm tọa độ giao điểm
b) Tìm k để đồ thị \(y=kx+1\) đồng quy với hai đường ở câu a
Vẽ đồ thị y = 3x - 2 và y = x + 5 ; y = x - 1 rồi tìm tọa độ giao điểm
Vẽ đồ thị y = |x| và y = x + 3 rồi tìm tọa độ giao điểm
Vẽ đồ thị \(y=\left|x\right|+1\) và \(y=2x-3\) rồi tìm tọa độ giao điểm
Vẽ đồ thị: a) y=-3x . b) y=2x+3 . c) y= 1-2x
vẽ đồ thị : a) y = 1 - 2x b) y = 3x c) \(\left|1-2x\right|+2\left(x+3\right)\)