1,Cho 0,2 mol CuO tan trong \(CuSO_4\) 20% đun nóng , sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C .Tính kl tinh thể \(CuSO_4\).5\(H_2O\) đã tách khỏi dung dịch , biết S của \(CuSO_4\) ở 10 độ C là 17,4g/100g \(H_2O\) 2.Tính nồng độ mol/l a) hòa tan 20 g NaOH vào 250 g nc , biết D (nc) =1g/ml coi thể tích dung dịch ko thay đổi b) hòa tan 26,88 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 500ml nc thành dung dịch axit HCL , coi như V dung dịch ko thay đổi c) hòa tan 28,6 g \(Na_2CO_3\).10\(H_2O\) vào 1 lượng nc vừa đủ để thành 200ml dung dịch \(Na_2CO_3\) 3. Có 30g dung dịch NaCL 20%.Tính C% dung dịch thu đc khi : - Pha thêm 20g nc -Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g 4. Làm bay hơi 500 ml dung dịch \(HNO_3\) 20%(D=1,20 g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch .Tính C% . 5. Cho 14,84 tinh thể \(Na_2CO_3\) vào bình chứa 500 ml dung dịch HCL0,4 M đc dung dịch B . Tính \(C_M\) , C% của các chất trong dung dịch B 6.Đốt cháy hoàn toàn 1 h/ c X , cần dùng ht 10,08 l \(O_2\) (đktc) .Sau khi kết thúc p / ứng thu đc 13,2 gam l \(CO_2\) và 7,2 gam \(H_2O\). Tính CTHH của X ( Biết công thức đơn giản chính là CTHH của X) |
Bài 1:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,2____0,2_______0,2
mCuSO4 = 0,2.160 = 32g
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6g
mdd H2SO4 bđầu = mH2SO4/20% = 98g
mdd sau p/ứ = 98 + 0,2.80 = 114
mH2O = 114 - 32 = 82g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
Cứ 100g H2O hòa tan được 17,4g CuSO4
=> (82-5x.18)g H2O hòa tan được (32-160x)g CuSO4
=> 100.(32-160x) = 17,4(82-5x.18) => x = 0,123mol
Vậy khối lượng CuSO5.5H2O tách ra là: 0,123.250 = 30,71g
Câu 2:
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
VH2O=mdd/D=250/1=250(ml)=0,25(l)
=>CM=0,5/0,25=2(M)
b) nHCl = 26,88/22,4=1,2 (mol)
=>CM = 1,2/0,5=2,4(M)
c)nNa2CO3=n Na2CO3.10H2O = 28,6/286=0,1(mol)
=>CM= 0,1/0,2=0,5(M)