a) mNaCl = \(\dfrac{20\times30}{100}=6\left(g\right)\)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = \(\dfrac{6}{50}.100\%=12\%\)
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = \(\dfrac{6}{25}.100\%=24\%\)
a) mNaCl = \(\dfrac{20\times30}{100}=6\left(g\right)\)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = \(\dfrac{6}{50}.100\%=12\%\)
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = \(\dfrac{6}{25}.100\%=24\%\)
1,Cho 0,2 mol CuO tan trong \(CuSO_4\) 20% đun nóng , sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C .Tính kl tinh thể \(CuSO_4\).5\(H_2O\) đã tách khỏi dung dịch , biết S của \(CuSO_4\) ở 10 độ C là 17,4g/100g \(H_2O\) 2.Tính nồng độ mol/l a) hòa tan 20 g NaOH vào 250 g nc , biết D (nc) =1g/ml coi thể tích dung dịch ko thay đổi b) hòa tan 26,88 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 500ml nc thành dung dịch axit HCL , coi như V dung dịch ko thay đổi c) hòa tan 28,6 g \(Na_2CO_3\).10\(H_2O\) vào 1 lượng nc vừa đủ để thành 200ml dung dịch \(Na_2CO_3\) 3. Có 30g dung dịch NaCL 20%.Tính C% dung dịch thu đc khi : - Pha thêm 20g nc -Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g 4. Làm bay hơi 500 ml dung dịch \(HNO_3\) 20%(D=1,20 g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch .Tính C% . 5. Cho 14,84 tinh thể \(Na_2CO_3\) vào bình chứa 500 ml dung dịch HCL0,4 M đc dung dịch B . Tính \(C_M\) , C% của các chất trong dung dịch B 6.Đốt cháy hoàn toàn 1 h/ c X , cần dùng ht 10,08 l \(O_2\) (đktc) .Sau khi kết thúc p / ứng thu đc 13,2 gam l \(CO_2\) và 7,2 gam \(H_2O\). Tính CTHH của X ( Biết công thức đơn giản chính là CTHH của X) |
B2)Hòa tân hết 90g NaCl vào 250g nước ở 20độC thì đc dung dịch bão hòa
a)xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Xác định nồng độ % của dung dịch thu đc
c)phải pha thêm bn g nc vào dung dịch Nacl để thu đc dung dịch NaCl có nồng độ15%
B3)hòa tan hết 2,8g fevào 200ml dung dịch HCl thì thu đc dung dịch FeCl và khí hidro
a)tính thể tích khí hidro (ở đktc)thu đc
b)tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c)dẫn khí hidro sinh ra ở trên a (g) bột CuO nung nóng thu đc 4,8g chất rắn.Tính a
1) tính khối lượng NACL có trong 200g dung dịch NaCl 5%
2) hoà tan 10g muối KCl vào nước thu đc dung dịch có nồng đọ là 10%
A) tính khối lượng dung dịch nước thu được
B) tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch
3) hoà tan 16g CuSo4 vào nước thu đc 100ml dung dịch Cm của dung dịch thu đc
câu 1. có 30g dd NaCl 20% . Tính nồng độ % của dd thu đc khi:
a) pha thêm 20g H2O
b)cô đặc dd chỉ còn 25g
câu 2 làm bay hơi 500ml dd HNO3 20% ( D=1.2g/ml) để chỉ còn 200g dd .Tính nồng độ % dd này.
câu 3 phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dd KOH 20% để đc dd KOH 16%
câu 4 cần bao nhiêu ml dd HCl 2M pha trộn với 500ml dd HCL 1M để đc dd có nồng độ 1.2M
Hòa tan 90g NaCl vào 250g nc ở nhiệt độ 20 độC thì đc dung dịch bão hòa
a)xác định độ tan của NaCl cùng nhiệt độ đó
b)xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc
c)cần hòa thêm bn nước để được dung dịch chưa bão hòa
Tính nông độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a,Pha thêm 20g H2O vào 130g dung địch muối KCl 20%
b,Trộn 150g dung dịch NaOH 10% với 250g dung dịch NaOH 20%
Pha loãng 20g dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50g dung dịch
1: Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng là
2:Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D= 1,08g/ml. Nồng độ mol của dung dịch là:
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
Trộn lẫn 30g dung dịch KOH 5% với 20g dung dịch KOH 15% được dung dịch có khối lượng riêng D=1,1g/mol . tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.