Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen

Min Yi

1, Người ta thực hiện 2 phép lai khác nhau ở ruồi giấm:
-Phép lai 1: Lai 1 cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen ,cánh cụt
- Phép lai 2: Lai một cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh cụt
Biện luận xác đinh KG, KH của các cặp bố mẹ trong 2 phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P-> F1.Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định một tính trạng

2, Gen B có chiều dài 5100 A và có hiệu số nu loại A với 1 loại khác là 20% số nu của gen
a, tính số nu từng loại của genB
b, Gen B bị đột biến thành gen b nhưng chiều dài của gen không đổi, gen b có tỉ lệ G/A= 0,4313. Xác định dạng đột và số nu từng loại của gen B

p/S: giải chi tiết nhé

Nhã Yến
26 tháng 11 2017 lúc 21:24

Bài 2:

a) - Tổng số nu của gen B :

NB=( 5100/3,4).2=3000(nu)

Theo đề, ta có :

%A-%G=20% (1)

%A+%G=50% (2)

Giải phương trình (1)và (2),ta được :

%A=%T=35%

%G=%X=15%

-Số lượng từng loại nu của gen B :

A=T=3000.35%=1050(nu)

G=X=3000.15%=450(nu)

b) - Gen đột biến b có :

G/A=0,4313 -> tỉ lệ cặp G -X tăng, tỉ lệ cặp A-T giảm -> đây là dạng đột biến thêm 2 cặp G-X, mất 2 cặp A-T .

-Số nu từng loại của gen b :

A=T=1050-2=1048 (nu)

G=X=480+2=452(nu)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Thúy Vân Lê Thị
Xem chi tiết
Nờ Mờ
Xem chi tiết
Nờ Mờ
Xem chi tiết
doraemon kids
Xem chi tiết
Mon Nô
Xem chi tiết
Nguyen Thi Trinh
Xem chi tiết
Vũ Ngọc Thùy Anh
Xem chi tiết
Tiên Nguyễn
Xem chi tiết
Phương Ngọc
Xem chi tiết