1, Người ta thực hiện 2 phép lai khác nhau ở ruồi giấm:
-Phép lai 1: Lai 1 cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen ,cánh cụt
- Phép lai 2: Lai một cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh cụt
Biện luận xác đinh KG, KH của các cặp bố mẹ trong 2 phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P-> F1.Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định một tính trạng
2, Gen B có chiều dài 5100 A và có hiệu số nu loại A với 1 loại khác là 20% số nu của gen
a, tính số nu từng loại của genB
b, Gen B bị đột biến thành gen b nhưng chiều dài của gen không đổi, gen b có tỉ lệ G/A= 0,4313. Xác định dạng đột và số nu từng loại của gen B
p/S: giải chi tiết nhé
Bài 2:
a) - Tổng số nu của gen B :
NB=( 5100/3,4).2=3000(nu)
Theo đề, ta có :
%A-%G=20% (1)
%A+%G=50% (2)
Giải phương trình (1)và (2),ta được :
%A=%T=35%
%G=%X=15%
-Số lượng từng loại nu của gen B :
A=T=3000.35%=1050(nu)
G=X=3000.15%=450(nu)
b) - Gen đột biến b có :
G/A=0,4313 -> tỉ lệ cặp G -X tăng, tỉ lệ cặp A-T giảm -> đây là dạng đột biến thêm 2 cặp G-X, mất 2 cặp A-T .
-Số nu từng loại của gen b :
A=T=1050-2=1048 (nu)
G=X=480+2=452(nu)