1: Lập bảng thống kê những chứng cứ,quá trình thực thi và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam qua các thời kì theo yêu cầu sau:
Thời gian | Chứng cứ, quá trình thực thi và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam |
|
2: Giới thiệu một số chứng cứ về quá trình xác lập và thực thi chủ quyền biển, đảo Việt Nam mà em tâm đắc nhất
3: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đói với việc phát triển kinh tế và đời sống của nhân dân ta
3.- Thuận lợi: Biển giàu tài nguyên sinh vật biển (cá, tôm, mực, san hô,...), khoáng sản (dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại), có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng, vịnh... thuận lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển - đảo, giao thông vận tải biển...
- Khó khăn: bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển...
Thời gian | Chứng cứ quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo VN |
thế kỉ XVII | gọi hai quần đảo bằng cái tên Bãi Cát Vàng và ghi vào địa hạt huyện Bình Sơn, phủ Quảng Ngãi. Nhiều tài liệu cổ của VN như Toàn Tập Thiên Lam Tứ Chí Lộ Đồ Thư |
1776 | Phủ Biên Tạp Lục |
1844-1848 | Đại Nam thực lục tiền biên và chính biên |
1865-1875 | Đại Nam nhất thống chí |
2Trong lịch sử, Việt Nam đã phải trải qua nhiều cuộc chiến tranh chống ngoại xâm. Phần lớn thư tịch cổ quốc gia trong các giai đoạn đó đã bị quân xâm lược tiêu hủy với mục tiêu xóa sạch văn hóa Việt để dễ bề đồng hóa. Tuy nhiên, chỉ với những tài liệu chính sử còn lại đến nay cũng đủ để chứng minh người Việt Nam đã có chủ quyền lịch sử từ rất lâu đời trên hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, hoàn toàn phù hợp với tập quán cũng như luật pháp quốc tế về việc xác lập và khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
3 Thuận lợi:
* Tự nhiên:
- Giao thông thuận tiện hơn, giao lưu giữa các nước dễ dàng hơn
- Biển đem lại nguồn lợi về thủy sản: cá tôm mực...
- Nguồn lợi về khoáng sản: dầu khí...
- Hình thành nhiều bãi biển đẹp: sầm sơn, nha trang....
* Xã hội:
- Thuận lợi cho việc giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền của cả
nước. Đời sống người dân cũng được cải thiện hơn nhờ vào nguồn lợi từ biển.
Khó khăn:
- Thiên tai bão lũ thường xuyên xảy ra gây tổn thất về người và của
- Biển xâm nhập mặn, đặc biệt ở Nam Bộ làm đất nhiễm mặn khó sản xuất
Bạn tham khảo thêm bài 1
1.
Thời gian |
Chứng cứ,quá trình thực thi và đấu tranh bảo vệ chủ quyền |
Thế kỉ 17-19 |
Các triệu đại phong kiến Vn đã chiếm hữu,thực thi chủ quyền |
|
đối với 2 quần đảo HS,TS |
1884-1954(Pháp thuộc) |
Pháp đã nhân danh VN ký hiệp ước vs nhà Thanh về chủ quyền |
|
Hs,TS là của Vn |
1933 |
Theo Hiệp đinh Dông Dương,Ts được sáp nhận vào tỉnh BÀ RỊa |
|
Hs tách từ tỉnh Nam Nghĩa,sáp nhập vào Huế,dựng bia chủ quyền |
1954-1975(Việt Nam Cộng |
đã tiến thành quản lý,khai thác và bảo vệ 2 quần đảo |
Hòa) |
|
1975 |
Chính quyền lâm thời cách mạng Vn đã khẳng định chủ quyền trên |
|
2 quần đảo |