1. Hãy tính khối lượng của:
a) 0,6 mol CuSO4
b) 3.1023 phân tử CI2
c) 11,2 lít khí CH4 ( ở đktc )
d) 1,5 mol phân tử C6H12O6
2. Hãy tính thế tích ( ở đktc ) của:
a. 11g khí cabon đioxit
b. 9.1023 phân tử khí hiđro sunfua
c. 0,7 mol khí clo
d. N phân tử khí hiđro
3. Một hỗn hợp khí gồm 1,5 mol khí N2; 0,45 mol oxi, 0,75 mol H2 và 0,25 mol khí CH4 ở đk tiêu chuẩn thì:
a. Có khối lượng là:
A. 50g
B. 60g
C. 62g
D. 61,9g
b. Có thể tích là:
A. 2,95l
B. 66,08l
C. 62l
D. 75l
4. Một hỗn hợp gồm khí oxi và nitơ ở nhiệt độ \(25^0C\) và 1atm có thể tích lần lượt là 8,4l và 18l thì khối lượng của hỗn hợp khí là:
( Biết thể tích mol ở \(25^0C\) , 1atm là 24l )
A. 30g
B. 32,5g
C. 33,8g
D. 36,2g
1. \(n=\dfrac{m}{M}\Rightarrow m=n.M\)
a. \(m_{CuSO_4}=0,6.160=96\left(g\right)\)
b. \(n_{CI_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{CI_2}=0,5.71=35,5\left(g\right)\)
c. \(n=\dfrac{V}{22,4}\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CH_4}=0,5.16=8\left(g\right)\)
d. \(m_{C_6H_{12}O_6}=1,5.180=270\left(g\right)\)
2. \(n=\dfrac{V}{22,4}\Rightarrow V=n.22,4\)
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b. \(n_{H_2S}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ V_{H_2S}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c. \(V_{CI_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
d. N phân tử H2 nghĩa là 1 mol phân tử H2
\(V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
3. a. \(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}+m_{H_2}+m_{CH_4}\\ m=1,5.28+0,45.32+0,75.2+0,25.16=61,9\left(g\right)\)
=> D đúng
b. \(V_{hh}=\left(1,5+0,45+0,75+0,25\right).22,4=66,08\left(l\right)\)
=> B đúng
4. \(\Rightarrow n_{N_2}=8,4:24=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{N_2}=0,35.28=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=18:24=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=9,8+24=33,8\left(g\right)\)
Vậy C đúng