\(X : C_nH_{2n+1}OH\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ n_X = 2n_{H_2} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 18 = \dfrac{2,76}{0,06} =46\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của X là C2H6O
\(X : C_nH_{2n+1}OH\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ n_X = 2n_{H_2} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 18 = \dfrac{2,76}{0,06} =46\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của X là C2H6O
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6g ancol no đơn chức mạch hở tác dụng hết với Na thu 1,12 lít khí H2 Tìm tên Ancol
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 ancol , bằng O2 (vừa) , thu được nước và 7,168 lít khí CO2 (đktc) . Mặt khác , cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 . Khối lượng của X ứng với 0,16 mol X là
Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
Cho m gam một ancol T mạch hở tác dụng hết với Na (dư), thu được 3,24 gam muối và thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Tên gọi của T là