n H2 = 0,672/22,4 = 0,03(mol)
T : CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
n muối = 2n H2 = 0,03.2 = 0,06(mol)
=> M muối = 14n + 40 = 3,24/0,06
=> n = 1
Vậy T là CH3OH(ancol metylic)
n H2 = 0,672/22,4 = 0,03(mol)
T : CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
n muối = 2n H2 = 0,03.2 = 0,06(mol)
=> M muối = 14n + 40 = 3,24/0,06
=> n = 1
Vậy T là CH3OH(ancol metylic)
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Cho 4,6 gam một ancol no, đa chức, mạch hở X tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. Biết Mx ≤92
Câu 12: Cho 3,2 gam một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí đktc. CTPT của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Cho 4,6g ancol no đơn chức mạch hở tác dụng hết với Na thu 1,12 lít khí H2 Tìm tên Ancol
1/ Cho 2,76g ancol no, đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với Na sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (đkc). Tìm công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết C=C) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được a gam khí CO2. Mối liên hệ giữa m, a và V là
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,16 gam H2O và 3,08 gam CO2. Nếu cho m gam X tác dụng hết với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?