Là học sinh, cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thế giới thực vật?
Là học sinh, cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thế giới thực vật?
- Cần có kiến thức về đa dạng sinh học và hiểu được, nhận thức được vai trò quan trọng của đa dạng sinh học
- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật.
- Hạn chế khai thác bừa bải các loại thực vật quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quí hiếm.
-Tăng cường trách nhiệm và sự tham gia của các cộng đồng vào các hoạt động bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học bằng cách tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng..
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
- Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng ở địa phương
-. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý về đa dạng sinh học
-Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế và khu vực
Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi truờng sống của thực vật.
Hạn chế khai thác bừa bãi các loài quí hiếm để bảo vệ số lượng.
Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia để bảo vệ các loài thực vật.
Cấm buôn bán và xuất khẩu các loaì quý hiếm.
Giáo dục mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng
Thực vật hạt kín có các đặc điểm chung nào?
Có rễ thân lá phát triển đa dạng( Thân gỗ, thân cỏ, rễ cọc rễ chùm..). Trong thân có mạch dẫn phát triển.
Có hoa. Hoa là đặc điểm nổi bật của thực vật hạt kín. Hoa gồm có đài tràng nhị nhuỵ. Nhuỵ do lá noãn khép kín tạo thành bầu trong chứa noãn. Noãn được che chở ở trong bầu là ưu thế của cây hạt kín
Hoa của cây hạt kín có cấu tạo, hình dạng màu sắc khác nhau, thích hợp với nhiều cách thụ phấn
Sau khi thụ tinh noãn phát triển thành hạt. Hat nằm trong quả là ưu thế của cây hạt kín
Môi trường sống đa dạng.
Có rễ thân lá phát triển đa dạng( Thân gỗ, thân cỏ, rễ cọc rễ chùm..). Trong thân có mạch dẫn phát triển.
Có hoa. Hoa là đặc điểm nổi bật của thực vật hạt kín. Hoa gồm có đài tràng nhị nhuỵ. Nhuỵ do lá noãn khép kín tạo thành bầu trong chứa noãn. Noãn được che chở ở trong bầu là ưu thế của cây hạt kín
Hoa của cây hạt kín có cấu tạo, hình dạng màu sắc khác nhau, thích hợp với nhiều cách thụ phấn
Sau khi thụ tinh noãn phát triển thành hạt. Hat nằm trong quả là ưu thế của cây hạt kín
Môi trường sống đa dạng.
Cơ quan sinh dưỡng của Rêu có cấu tạo cơ bản gì ?
- Rêu là thực vật đầu tiên sống trên cạn. Có cấu tạo đơn giản:
+ Lá: nhỏ, mỏng, chưa có mạch dẫn
+ Thân: ngắn, không phân nhánh, chưa có mạch dẫn
+ Rễ: giả, chưa có rễ chính thức có chức năng hút nước
* Cơ quan sinh dưỡng của rêu có cấu tạo cơ bản là:
+ Rễ giả chức năng hút nước.
+ Thân ngắn, không phân nhánh.
+ Lá nhẹ, mỏng.
+ Chưa có mạch dẫn.
- Rễ giả chức năng hút nước.
- Thân ngắn, không phân nhánh.
- Lá nhẹ, mỏng.
- Chưa có mạch dẫn.
Cấu tạo cơ quan sinh sản của cây thông có gì đặc biệt ?
Cấu tạo cơ quan sinh sản của cây thông có điều đặc biệt là:
- Nón đực: nhỏ ,màu vàng mọc thành cụm ở đầu cành : nón đực gồm: Trục của nón nằm chính giữa.
-Xung quanh trục là các nhị hình vảy , mặt dưới của mỗi nhị có túi phấn chứa đầy hạt phấn Hạt phấn có hai túi khí bên trong
- Cơ quan sinh sản của thông là nón.
Có 2 loại nón là: nón đực và nón cái
* Nón đực
Đặc điểm:
- Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm
- Cấu tạo gồm:
+ Trục nón
+ Vảy (nhị) mang túi phấn
+ Túi phấn chứa các hạt phấn (cơ quan sinh sản đực)
* Nón cái
Đặc điểm
- Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ
- Cấu tạo gồm:
+ Trục noãn
+ Vảy (lá noãn) chứa noãn
+ Noãn (cơ quan sinh sản cái)
* Lưu ý: ở thông chưa có hoa, quả và hạt
- Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn nên chưa được coi là hoa.
- Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) chưa có quả.
Cơ quan sinh sản của thông là nón đực và nón cái nằm trên cùng một cây
– Nón đực: nhỏ ,màu vàng mọc thành cụm ở đầu cành : nón đực gồm:
Trục của nón nằm chính giữa.
Xung quanh trục là các nhị hình vảy , mặt dưới của mỗi nhị có túi phấn chứa đầy hạt phấn
Hạt phấn có hai túi khí bên trong
– Nón cái : Lớn hơn nón đực , gồm trục giữa mang những vảy , mỗi vảy là một lá nõn mang hai noãn > trong noãn có nhiều noãn cầu. Thông sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
Chọn các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm …. trong các câu sau:
– Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có ………..(9)……………, ………………………, ………………… và có …(10)…………….
– Sinh sản bằng bào tử, bào tử nằm trong …………….(11)…………….. và cây con mọc ra từ …………….(12)………………. sau quá trình thụ tinh.Trả lời:
– Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có ………..(9)…Rễ…………, …………thân……………, …………lá……… và có …(10)……Mạch dẫn……….
– Sinh sản bằng bào tử, bào tử nằm trong ………Túi bào tử…….(11)…………….. và cây con mọc ra từ ……Nguyên tản……….(12)………………. sau quá trình thụ tinh.
– Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có ………..(9)…Rễ…………, …………thân……………, …………lá……… và có …(10)……Mạch dẫn……….
– Sinh sản bằng bào tử, bào tử nằm trong ………Túi bào tử…….(11)…………….. và cây con mọc ra từ ……Nguyên tản……….(12)………………. sau quá trình thụ tinh.
9.Rễ, thân, lá
10.Mạch, dẫn
11.Túi bào tử
12.Nguyên tản
1. Hoa tự thụ phấn phải có đặc điểm quan trọng nào sau đây:
A. Hoa lưỡng tính hoặc hoa đơn tính.
B. Hoa lưỡng tính, nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
C. Hoa đơn tính, màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt.
D. Hoa lưỡng tính có nhị – nhuỵ chín cùng một lúc.
2. Hoa lưỡng tính là một bông hoa có bộ phận nào:
A. Hoa có cả nhị và nhuỵ.
B. Hoa có đài, tràng, nhị.
C. Hoa có đài, tràng, nhuỵ.
D. Hoa có đế hoa, đài, tràng.
3. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu?
A. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
B. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ.
Trong thân mềm hoặc phôi nhũ.
D. Trong thân mềm hoặc chồi mầm
4. Quả tự phát tán có đặc điểm đặc biệt nào:
A. Có nhiều gai, nhiều móc.
B. Quả có vị ngọt.
C. Quả có khả năng tự tách hoặc tự mở cho hạt tung ra.
D. Quả có cánh hoặc túm lông.
5. Rêu khác tảo ở đặc điểm :
A. Cơ thể cấu tạo đa bào
B. Cơ thể có rễ giả, thân lá thật
C. Cơ thể có một số loại mô
D. Cơ thể có màu xanh lục
6. Cây hạt trần có đặc điểm sau:
A. Có mạch dẫn trong thân
B. Chủ yếu là thân gỗ
C. Cơ quan sinh sản là hoa
D. Cơ quan sinh sản là nón
7. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn tất cả các thực vật khác là vì chúng có:
A. Có nhiều cây to sống lâu năm
B. Sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
D. Có cơ quan sinh dưỡngvà cơ quan sinh sản có cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
8. Tính chất đặc trưng của thực vật hạt kín là đặc điểm nào sau đây?
A. Có rễ thân lá B. Sinh sản bằng hạt
C. Có hoa quả hạt nằm trong quả D. Sống ở trên
1. Hoa tự thụ phấn phải có đặc điểm quan trọng nào sau đây:
A. Hoa lưỡng tính hoặc hoa đơn tính.
B. Hoa lưỡng tính, nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
C. Hoa đơn tính, màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt.
D. Hoa lưỡng tính có nhị – nhuỵ chín cùng một lúc.
2. Hoa lưỡng tính là một bông hoa có bộ phận nào:
A. Hoa có cả nhị và nhuỵ.
B. Hoa có đài, tràng, nhị.
C. Hoa có đài, tràng, nhuỵ.
D. Hoa có đế hoa, đài, tràng.
3. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu?
A. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
B. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ.
Trong thân mềm hoặc phôi nhũ.
D. Trong thân mềm hoặc chồi mầm
4. Quả tự phát tán có đặc điểm đặc biệt nào:
A. Có nhiều gai, nhiều móc.
B. Quả có vị ngọt.
C. Quả có khả năng tự tách hoặc tự mở cho hạt tung ra.
D. Quả có cánh hoặc túm lông.
5. Rêu khác tảo ở đặc điểm :
A. Cơ thể cấu tạo đa bào
B. Cơ thể có rễ giả, thân lá thật
C. Cơ thể có một số loại mô
D. Cơ thể có màu xanh lục
6. Cây hạt trần có đặc điểm sau:
A. Có mạch dẫn trong thân
B. Chủ yếu là thân gỗ
C. Cơ quan sinh sản là hoa
D. Cơ quan sinh sản là nón
7. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn tất cả các thực vật khác là vì chúng có:
A. Có nhiều cây to sống lâu năm
B. Sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
D. Có cơ quan sinh dưỡngvà cơ quan sinh sản có cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
8. Tính chất đặc trưng của thực vật hạt kín là đặc điểm nào sau đây?
A. Có rễ thân lá B. Sinh sản bằng hạt
C. Có hoa quả hạt nằm trong quả D. Sống ở trên
1. Hoa tự thụ phấn phải có đặc điểm quan trọng nào sau đây:
A. Hoa lưỡng tính hoặc hoa đơn tính.
B. Hoa lưỡng tính, nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc.
C. Hoa đơn tính, màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt.
D. Hoa lưỡng tính có nhị – nhuỵ chín cùng một lúc.
2. Hoa lưỡng tính là một bông hoa có bộ phận nào:
A. Hoa có cả nhị và nhuỵ.
B. Hoa có đài, tràng, nhị.
C. Hoa có đài, tràng, nhuỵ.
D. Hoa có đế hoa, đài, tràng.
3. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu?
A. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
B. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ.
Trong thân mềm hoặc phôi nhũ.
D. Trong thân mềm hoặc chồi mầm
4. Quả tự phát tán có đặc điểm đặc biệt nào:
A. Có nhiều gai, nhiều móc.
B. Quả có vị ngọt.
C. Quả có khả năng tự tách hoặc tự mở cho hạt tung ra.
D. Quả có cánh hoặc túm lông.
5. Rêu khác tảo ở đặc điểm :
A. Cơ thể cấu tạo đa bào
B. Cơ thể có rễ giả, thân lá thật
C. Cơ thể có một số loại mô
D. Cơ thể có màu xanh lục
6. Cây hạt trần có đặc điểm sau:
A. Có mạch dẫn trong thân
B. Chủ yếu là thân gỗ
C. Cơ quan sinh sản là hoa
D. Cơ quan sinh sản là nón
7. Thực vật hạt kín tiến hoá hơn tất cả các thực vật khác là vì chúng có:
A. Có nhiều cây to sống lâu năm
B. Sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
D. Có cơ quan sinh dưỡngvà cơ quan sinh sản có cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
8. Tính chất đặc trưng của thực vật hạt kín là đặc điểm nào sau đây?
A. Có rễ thân lá B. Sinh sản bằng hạt
C. Có hoa quả hạt nằm trong quả D. Sống ở trên
Nêu sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học?
Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học:
Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá ( Động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh hình mạng lưới( Ruột khoang), tới chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng( giun đốt) đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng( Chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở Động vật có xương sống.
Trả lời:
Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học:
Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá ( Động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh hình mạng lưới( Ruột khoang), tới chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng( giun đốt) đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng( Chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở Động vật có xương sống.
Sự tiến hóa của hệ thần kinh qua các ngành đã học là:
1. Động vật nguyên sinh: chưa có hệ thần kinh, mới có một nhân điều khiển cơ thể
2.Nghành ruột khoang: hệ thần kinh dạng lưới, chưa phát triển lắm nhưng hơn động vật nguyên sinh
điểm yếu: tác động bất kì 1 điểm thì gây phản ứng toàn cơ thể
3.ngành giun: xuất hiện hệ thần kinh chuỗi hạch, tiến hóa nhất là giun đốt(xuất hiện hạch não)
4.Thân mềm: hệ thần kinh chuỗi hạch, phát triển nhất ở bạch tuộc và mực
5.Chân khớp: chuỗi hạch phát triển, phát triển nhất trong động vật không xương sống
6. Động vật có xương sống: hệ thần kinh dạng ống, xuất hiện não và hoàn thiện dần và phát triển nhất ở lớp thú, là hệ thàn kinh hoàn thiện nhất hiện nay
Kể tên các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó?
Có hai hình thức sinh sản ở động vật đó là sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính. Trong đó:
- Sinh sản hữu tính là sự kết hợp và tham gia giữa đực và cái, giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng), tế bào sinh dục cái (trứng) kết hợp thành, trứng đã thụ tinh phát triển thành phôi. Thừa kế những đặc điểm của cả 2 cá thể bố và mẹ. Đặc điểm của sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Sinh sản vô tính là không có sự kết hợp và tham gia giữa đực và cái (mà do mọc chồi hoặc phân đôi cơ thể), chỉ có 1 cá thể tham gia.
- chúc bạn học tốt ! -
Các hình thức sinh sản ở động vật là: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 1 cá thể.
– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 2 cá thể.
Trả lời:
Các hình thức sinh sản ở động vật là: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 1 cá thể.
– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 2 cá thể.
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đựng đầy nước, đầu chúc xuống dưới. Từ đó rút ra kết luận về sự hô hấp của ếch?
Trả lời:
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
– Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt
Ếch không chết vì ếch hô hấp chủ yếu qua da.
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
– Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt
Ếch không chết vì ếch hô hấp chủ yếu qua da.
Trả lời:
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( mũi thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
– Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt
Ếch không chết vì ếch hô hấp chủ yếu qua da.
* Ếch không chết ngạt vì dưới da có hệ thống mao mạch dày đặc làm nhiệm vụ trao đổi khí.
* Kết luận về sự hô hấp của ếch:
- Ếch là động vật lưỡng cư hô hấp bằng cả da và phổi nhưng hô hấp bằng da là chủ yếu.
- Da ếch phải ẩm mới trao đổi khi được.
Kể tên 10 loại quả khô có ở địa phương em
Quả đậu Hà Lan.
Quả chi chi.
Quả đậu bắp.
Quả me.
Quả bông.
Quả chò.
Quả cải.
Quả thìa là.
Quả dừa.
Quả lúa.
Trả lời:
- Quả đậu Hà Lan.
- Quả chi chi.
- Quả đậu bắp.
- Quả me.
- Quả bông.
- Quả chò.
- Quả cải.
- Quả thìa là.
- Quả dừa.
- Quả lúa.
quả lúa,quả mùi,quả táo, quả thầu dầu,quả đỗ đen,quả me, quả chi chi, quả bông, đậu hà lan, quả chò,...