hòa tan m gam Na2CO3.10H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (có khối lượng riêng Dg/ml tạo thành dd X). Tính C% (X) theo m,v,c,d
hòa tan m gam Na2CO3.10H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (có khối lượng riêng Dg/ml tạo thành dd X). Tính C% (X) theo m,v,c,d
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/481532.html
Cho 2,7 gam bột Al vào 300 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A.4,72
B.11,88
C.3,20
D.4,08
Bte: 3nAl = 1.nAg+ + 2.nCu2+ ® nAl = 0,11 mol > 0,1 mol. ® Al hết, Cu2+ dư
® 3.0,1 = 0,03 + 2.x ® x = 0,135mol. ® m = 108.0,03 + 64.0,135 = 11,88g.
Ai giải được giúp mình bài này với, chiều mình thi:
Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,15 lít dung dịch A.
a, Viết PTHH và tính nòng độ mol của dung dịch A.
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (D= 1,14 g/ ml) cần dùng để trung hòa.
c, Tính nòng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng trung hòa.
Nhanh lên!!!!!!!!
a) PTHH: Na2O + H20 -> 2NaOH
số mol Na20 = 0,25 (mol)
=> số mol NaOH = 0,5 mol.
Nôngd độ mol NaOH = 0,5 / 0,5 = 1 M
b) PTHH: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
số mol H2SO4 = 1/2 số mol NaOH = 0,25 mol
C% H2SO4 = mH2SO4 / m ddH2SO4 . 100%
=> m ddH2SO4= 122,5 g
D=m/V => V= 107,5 ml
một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol oxi, 0,2 mol cacbon oxit và 2 mol metan
a, cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
b, tính phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng mối khí trong A
câu này bạn áp dụng công thức tỉ khối hơi dA/kk = \(\frac{MA}{29}\) trong đó MA= ( 0,8*32 + 0,2*12 +2*16 )/(0,2 + 0,8 + 2) = 20
=> d = 20/29 => nhẹ hơn kk
còn câu b thì áp dụng công thức tính bình thường nhé , % V = % số mol ,
% m1chat= m1chat*100/mA
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe,Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2(đktc) và dung dịch B.tinh % khoi luong moi chat trong hh.
Hoà tan hh CaO và CaCO3 = dd HCl thu đc dd Y và 448 cm khối khí CO2 ở đktc.Cô cạn dd Y thu đc 3.33 g muối khan. 1.tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .............
giup vs
Giúp em bài này nữa đi ạ!!!!!!!!!!!
Để hòa tan 2,4g kim loại hóa trị II người ta dùng 150ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng phải dùng 100ml dung dịch KOH 1M để trung hòa axit dư. Xác định tên kim loại.
Goi kim loai hoa tri 2 la X:x mol
nHCl=0,3 mol, nKOH=0,1 mol
PTHH: X +2HCl--->XCl2 + H2
x---->2x------->x
KOH + HCl--->KCl + H2O
0,1--->0,1
nHCl(pu)=0,3-0,1=0,2 mol
nX=1/2nHCl ==>nX=0,1 mol ==>X=2,4/0,1=24
Vay X la Mg
Khử một lượng oxit sắt chư biết bằng H2 nóng, dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit sunfuric loãng thất thoát ra 3,36 lít khí. Tìm công thức của oxit sắt đã dùng
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm vào 400ml dung dịch HCl 0,5 M thu được dd Y chứa 4 chất tan có nồng độ mol bằng nhau , hai kim loại đó là gì?
nếu HCl dư=> chỉ có 3 chất tan
Nếu HCl đủ=> chỉ có 2 chất tan
=> HCl thiếu => 2 muối và 2 dd kiềm
thay vào để giải nghiệm thì chỉ có Li và K thỏa mãn=> 2 kim loại cần tìm là Liti vs Kali
Phân biệt hộ em 4 chất mất nhãn ancol etylic và etyl axetat và axit axetic và andehit axetic
Thử quỳ tím hoá đỏ
--->axit axetic
Dùng Na có khí thoát ra
--->ancol etylic
Dùng nước Br2 mất màu
--->anđehit axetit
Còn lại là etyl axetat