mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
Cho 60,8 g hỗn hợp X gồm Cu CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y . Chia Y làm hai phần bằng nhau . Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần 1 thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư giải phóng 24,64 lít NO2 (đktc) và dung dịch T. Cho T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác phần 2 làm mất màu vừa đủ 500ml dung dịch KMnO4 0,44M .trong môi trường axit H2SO4. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 1,12l khí NO ở đktc. Tìm công thức phân tử của oxit sắt
Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt trong dung dịch HNO3 dư thoát ra 1,12l khí NO ở đktc. Tìm công thức phân tử của oxit sắt
các anh chị giúp em làm giải bài hóa này với "khử hoàn toàn 15,2 g hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng CO dư , đun nóng , khí đi ra khỏi bình được sục vào nước vôi trong dư thu được 25 g kết tủa . Khối lượng sắt thu được là ..." Em xin cảm ơn !!!!
Cho 1 luồng khí H2 đi qua bột CuO đun nóng thu được hỗn hớp 2 chất rắn trong đó có 3,2g chất rắn màu đỏ.Nếu cho luồng khí H2 có thể tích 2,24l đi qua tiếp thì thu được 1 chất rắn duy nhất có màu đỏ:
a,Tính thể tích H2 lần thứ nhất đã khử CuO.
b,tính khối lượng CuO đã bị khử ở lần thứ hai.
c,tính khối lượng CuO đã dùng ban đầu.
d,tính khối lượng Cu thu được trong lần thứ hai
Hòa tan hoàn toàn 1,12g sắt trong dung dịch axit sunfuric 1M vừa đủ.
1.Tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
2.Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã dùng.Biết Fe = 56
Cho 17,9 gam hỗn hợp Fe, Cu và Al vào bình đưng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lit khí đktc thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 2,688 và 64,94. B. 2,688 và 67,7. C. 2,24 và 56,3. D. 2,24 và 59,18.
cho 17,7 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và M vào dd H2S04 đặc nóng thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2 hỗn hợp kim loại trên vào CuSO4 khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 chất rắn có kL 21,6 g và dd A. cho 1 lượng NaOH 1M vào dd A đến KL kết tủa không đổi thì phải dùng hết 700ml dd và lượng kết tủa là 0,1 mol.Xác định kim loại M.biết các pứ xảy ra hoàn toàn.M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
1/ Hoà tan hoàn toàn 10,2g 1 kim loại hoá trị 3 cần 331,8g dd H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 10%.
a) Tìm tên kim loại b) Tính C% dd axit
2/ Hoà tan hoàn toàn m gam 1 oxit kim loại hoá trị 3 cần bg dd H2SO4 12,25% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd muối có nồng độ 15,36%. Tìm tên kim loại
3/ Cho 200g dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl. Sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%. Tính C% cảu 2 dd đầu