Khi cọ xát các vật vs nhau, eelectron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật nhiễm điện. Trong hình 18.3, sau khi cọ xát, vật nào đã nhận thêm eelectron, vật nào mất đi eelectron? vật nào nhiễm điện dương, vật nào nhiễm điện âm?
Bài 1: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số bàn trong các phòng học của học sinh khối 6 và khối 7 của trường em đang học.
Bài 2: Điều tra về số người trong mỗi hộ gia đình của 1 tổ dân phố, ta có kết quả như bảng sau:
1 | 3 | 5 | 4 | 3 | 2 | 2 | 1 | 5 | 6 |
3 | 4 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 |
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Số đơn vị điều tra là bao nhiêu?
c) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 3:
Thời gian ( tính bằng phút ) để đi từ nhà đến trường của 1 h/s mỗi ngày trong 1 tháng, đc ghi trong bảng sau:
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 15 |
16 | 16 | 17 | 17 | 18 | 18 | 21 | 21 | 20 | 20 |
20 | 15 | 15 | 18 | 19 | 19 | 20 | 20 | 21 | 20 |
Hẫy cho biết:
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Số đơn vị điều tra là bao nhiêu?
c) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 1:
a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
(1) Hình chữ nhật có diện tích là 60 m2:
Chiều rộng (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Chiều dài (cm) |
(2) Hình chữ nhật có chu vi là 26 cm:
Chiều rộng (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Chiều dài (cm) |
(3) Cho biết 35 công nhân xây xong một ngôi nhà hết 168 ngày, năng suất lao động của mỗi người như nhau:
Số công nhân (người) | 7 | 8 | 20 | 21 | 27 |
Thời gian xây (ngày) |
b) Các đại lượng nêu trong mỗi bảng có tỉ lệ nghịch với nhau không?
c) Tìm công thức biểu thị liên hệ giữa các đại lượng đó.
d) Tìm hệ số tỉ lệ.
Bài 2:
Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô troomgs trong bảng sau:
x | 1 | -8 | |||
y | 8 | -4 | \(2\dfrac{2}{3}\) | 1,6 |
Bài 3:
Một xưởng may có 56 công nhân đang hoàn thành một hợp đồng may quần áo trong 21 ngày. Hỏi cần phải tăng bao nhiêu công nhân nữa để có thể hoàn thành công việc đó trong 14 ngày, biếu rằng năng suất lao động của mỗi người là đều như nhau?
Bài 1. a)Dọc rồi ghi kết quả vào bảng sau: Có 100 kg gạo được chia đều vào các bao. Hãy cho biết số bao gạo có đc sau khi chia hết số gạo đó vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg, 25 kg, 50 kg.
Số kg gạo ở mỗi bao | 5kg | 10kg | 20kg | 25kg | 50kg |
Số bao gạo | 20bao | ...bao | ...bao | ...bao | ...bao |
b) Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo cần để đựng.
Bài 2. Nêu nhận xét về mối QH giữa các đại lượng có trong các VD dưới đây:
a) Vận tốc v ( km/h ) và thời gian t ( h ) của một vận chuyển đồng đều trên một quãng đường nhất định.
b) Tiền công nhận được sau khi hoàn thành một công việc và số người tham gia làm việc ( với tổng mức khoán đã được cố định ).
c) Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật khi diện tích của hình chữ nhật là ko đổi.
d) Chu vi và bán kính của 1 bánh xe.
HDH - 71