Cho 240 gam dung dịch NaOH 1M (D=1,2 g/ml) vào 50 ml dung dịch HCl 14,6% (D=1,1 g/ml), sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X.
a. Xác định nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
b.Tính khối lượng Al2O3 tối đa để hòa tan hết trong dung dịch X.
Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 40,05 gam muối.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định m.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch X chứa các muối và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được 31,2 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra, biết kim loại phản ứng với H2SO4 loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp và khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c Mang nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp oxit.
Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng 200ml dung dịch MgSO4 x(M) và Al2(SO4)3 y(M), thu được m gam kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 8,0 gam chất rắn. Mặt khác, thêm dung dịch Bacl2 dư vào cốc đựng 200 ml dung dịch ở trên, thấy tách ra 116,5 gam kết tủa trắng. Xác định x,y.