HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí X (đktc). X là chất nào và giá trị của V là bao nhiêu?
A. H2; 1,12 lít
B. CO2; 1,12 lít.
C. H2; 2,24 lít.
D. CO2; 2,24 lít.
Gọi số cần tìm là: ab
Khi đó: ab x 26 = 12ab
=> ab x 26 = 1200 + ab
=> ab x 26 - ab = 1200
=> ab x 25 = 1200
=> ab = 1200 : 25
=> ab = 48
CTHH dạng chung: SxOy
theo đề bài, ta có tỉ lệ : 2/32 : 3/16 hay 1/3
khi đó x=1; y=3
vậy CTHH của oxit đó là SO3
1 phân tử khối của CuSO4 ( Đồng Sunfat ) bao gồm 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi liên kết với nhau.
Phân tử khối của đồng sunfat là : 64 + 32 + 16 . 4 = 160 đvC
Tập hợp các phân tử CuSO4 có khối lượng 160 000 đvC, tức có số các số phân tử đồng Sunfat là :
160 000 : 160 = 1 000 ( phân tử )
Do đó số nguyên tử đồng :
1 . 1000 = 1000
Số nguyên tử lưu huỳnh :
Số nguyên tử Oxi :
4 . 1000 = 4000
4Na + O2 -> 2Na2O
nNa = m/M=9,2/23= 0,4 ( mol )
nO2=V/22,4=4,48/22,4=0,2( mol )
Lập tỉ lệ :
nNa/4=0,4/4=0,1
nO2/1=0,2
Ta có : nO2/1>nNa/4(0,2>0,1)
Nên : O2 dư
nO2phản ứng = nNa * 1/4= 0,4 / 4 = 0,1 ( mol )
⇒nO2dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 ( mol )
⇒mO2dư= n * M = 0,1 * 32 = 3,2 ( g)
CaO+2HCl->CaCl2+H2O
CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2
nHCl=0,3 mol
ta có :56x+100y=11,7
2x+2y=0,3 mol
=>x=y=0,075
=>mCaCl2=0,15.111=16,65g
nFe=5,6/56=0,1(mol)
Gọi CT của oxit Fe là: FexOy
FexOy+yH2→xFe+yH2O
7,2 g -----------5,6g
n (mol)----------0,1(mol)
⇒nFexOy=0,1.7,2/5,6≈0,1(mol)
MFexOy=7,2/0,1=72 (g/mol)
Ta có: Fex + Oy = 72
56x + 16y = 72
⇒x=y=1
⇒CT:FeO
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => n RO = nHCl/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Số mol Na2O là = 6,2/62 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2
Số gam chất tan NaOH là:
mNaOH=n.M=0,2.40=8(gam)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C%=mct/mdd.100=8/(193,8+8).100=4(%)