Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói lên điều gì?
A. Các hiện thượng thuộc về quy luật tự nhiên
B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông
C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người
D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất
1. Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học dân gian
B. Văn học viết
C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mỹ
2. Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh
B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt
C. Là một thể loại văn học dân gian
D. Cả 3 ý trên
3. Câu nào sau đây không phải tục ngữ?
A. Khoai đất lạ, mạ đất quen
B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa
C. Một nắng hai sương
D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
4. Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao?
A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn còn ca dao câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát (6/8)
B. Tục ngữ phải nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm con người
C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người
D. Cả 3 ý trên đều sai
5. Câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” thuộc thể loại văn học dân gian nào?
A. Thành ngữ
B. Tục ngữ
C. Ca dao
D. Vè
6. Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói lên điều gì?
A. Các hiện thượng thuộc về quy luật tự nhiên
B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông
C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người
D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất
7. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì?
A. Là bài học dân gian về hiện tượng, là hành trang, “túi khôn” của nhân dân lao đọng, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động
B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình
C. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn
D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình
8. Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” là như thế nào?
A. Đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai
B. Cuộc sống và công việc của người nông dân gắn với đất đai, đồng ruộng, đất sản sinh ra của cải, lương thực nuôi sống con người, bởi vậy đối với họ tấc đất quý như tấc vàng
C. Nói lên lòng yêu quý, trân trọng từng tấc đất của những người sống nhờ vào đất
D. Cả 3 ý trên
9. Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói riêng và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa đen
B. Nghĩa bóng
C. Cả A và B đều đúng
10. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận?
A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật một cách sinh động
B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, nhận xét nào đó
C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục
D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa
11. Những câu tục ngữ trong bài học được biểu đạt theo phương thức nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
12. Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng nào?
A. Kể lại một diễn biến sự việc
B. Đề xuất một ý kiến
C. Đưa ra một nhận xét
D. Bàn bạc, thuyết phục người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng
13. Để thuyết phục người đọc, người nghe, một bài văn nghị luận cần phải đạt những yêu cầu gì?
A. Luận điểm phải rõ ràng
B. Lí lẽ phải thuyết phục
C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động
D. Cả 3 yêu cầu trên
BÀI 19
1. Đối tượng phản ánh của Tục ngữ về con người và xã hội là gì?
A. Là các quy luật của tự nhiên
B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con người
C. Là con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có
D. Là thế giới tình cảm phong phú của con người
2. Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo nhũng nghĩa nào?
A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng
B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen
C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng
D. Cả 3 đều sai
3. Đặc điểm nổi bậc về hình thức của Tục ngữ về con người và xã hội là gì?
A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh
B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ
C. Từ và câu có nhiều nghĩa
D. Cả 3 ý trên
4. Nội dung của 2 câu tục ngữ “Không thày đố mày làm nên” và “Học thày không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn trái ngược nhau
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
C. Hoàn toàn giống nhau
D. Gần nghĩa với nhau
5. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”?
A. Đói ăn vụng, túng làm càn
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
C. Ăn phải nhai, nói phải nghĩ
D. Giấy rách phải giữ lấy lề
6. Câu rút gọn là câu?
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ
7. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu “Hằng ngày cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?”?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách là nhiều nhất
B. ĐỌc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất
C. Tất nhiên là đọc sách
D. Đọc sách
8. Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành
C. Học đi đôi với hành
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành
9. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào?
A. Trạng ngữ
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ
D. Bổ ngữ
10. Một bài văn nghị luận cần phải có những yếu tố nào?
A. Luận điểm
B. Luận cứ
C. Lập luận
D. Cả 3 yếu tố trên
11. Trong hai cách làm sau đây, cách làm nào được xem là đúng nhất khi thực hiện bài tập làm văn nghị luận
A. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm và tính chất của đề trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh
B. Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm, tính chất của đề để lập dàn ý cho đề bài trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh
12. Tính chất nào phù hợp nhất với đề bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”?
A. Phân tích
B. Ca ngợi
C. Tranh luận
D. Khuyên nhủ
13. Tính chất nào phù hợp nhất với đề bài: “Đọc sách rất có lợi”?
A. Ca ngợi
B. Khuyên nhủ
C. Phân tích
D. Suy luận, tranh luận
14. Dòng nào không là luận điểm của đề bài: “Thể dục, thể thao là hoạt động cần và bổ ích cho cuộc sống của con người”?
A. Thể dục thể thao giúp cho con người có một cơ thể khỏe mạnh
B. Thể dục, thể thao rèn luyện cho con người tính kiên trì, nhẫn nại và tinh thần đoàn kết
C. Con người cần luyện tập thể dục, thể thao
D. Hoạt động thể dục, thể thao chỉ nên thực hiện đối với người trẻ tuổi
15. Để không bị lạc đề, xa đề, cần xác định đúng các yếu tố nào?
A. Luận điểm
B. Tính chất của đề
C. Luận cứ
D. Cả 3 yếu tố trên