Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng?
F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây cho hạt dài, hoa màu trắng.
37,5% cây cho hạt tròn, hoa màu trắng.
12,5% caay cho hạt tròn, hoa màu vàng.
6,25% cây cho hạt dài, hoa màu vàng.
6,25% cây cho hạt tròn, hoa màu tím.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai tử F1 đến F2?
Cho biết thành phần gen trong mỗi nhiễm sắc thể không thay đổi.
Ở ngô, tính trạng cây cao được xác định do sự tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen với nhau là A và B (gen A hoặc B khi hoạt động độc lập – đồng hợp hoặc dị hợp – đều cho tính trạng cây thấp). Tính trạng hạt màu đỏ do gen D quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt màu trắng do gen d quy định. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau:
1/Xác định kiểu gen của các dạng ngô thấp được đem lại với nhau để cho ra F1 có tỉ lệ phân li:
a.3 thấp: 1 cao.
b.1 cao: 1 thấp.
2/Xác định kiểu gen và kiểu hình của các dạng ngô đem lại cho ra F1 có tỉ lệ phân li:
a.27 cao-đỏ: 21 thấp-đỏ: 9 cao-trắng: 7 thấp-trắng.
b.9 cao-đỏ: 7 thấp-đỏ: 9 cao-trắng: 7 thấp-trắng.
Cho một nòi chim thuần chủng có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi có vệt đen, giao phối với một nòi chim có kiểu hình lông đuôi ngắn, trên lông đuôi không có vệt đen, được F1 đông loạt là chim có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi có vệt đen.
Cho chim trống F1 giao phối với chim mái có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai, trong đó có 20 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, trên lông đuôi không có vệt đen , 5 chim con có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi không có vệt đen , 5 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, trên lông đuôi có vệt đen, các chim trống của thế hệ lai đều có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi có vệt đen.
Biết rằng, các hợp tử được thụ tinh đều phát triển thành chim con bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Xác định số lượng chim con đối với mỗi loại kiểu hình.
Khi đem lai chuột đực lông đen thuần chủng với chuột cái lông cam thuần chủng thì thu được F1 gồm chuột đực lông cam và chuột cái lông đóm (đen và cam ). Ngược lại, khi lai chuột đực lông cam thuần chủng với chuột cái lông đen thuần chủng thì thu được F1 chuột đực lông đen, chuột cái lông đốm.
1. Giải thích kết quả trên.
2. Cho lai chuột cái lông đốm với chuột đực lông đen thì kết quả thu được như thế nào ?
3. Phải tiến hành lai như thế nào để thu được thế hệ sau chuột đực và chuột cái lông cam thuần chủng.
Biết loại tính trạng này do 1 gen quy định.
Khi đem lai chuột đực lông đen thuần chủng với chuột cái lông cam thuần chủng thì thu được F1 gồm chuột đực lông cam và chuột cái lông đóm (đen và cam ). Ngược lại, khi lai chuột đực lông cam thuần chủng với chuột cái lông đen thuần chủng thì thu được F1 chuột đực lông đen, chuột cái lông đốm.
1. Giải thích kết quả trên.
2. Cho lai chuột cái lông đốm với chuột đực lông đen thì kết quả thu được như thế nào ?
3. Phải tiến hành lai như thế nào để thu được thế hệ sau chuột đực và chuột cái lông cam thuần chủng.
Biết loại tính trạng này do 1 gen quy định.
Cho một nòi chim thuần chủng có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi có vệt đen, giao phối với một nòi chim có kiểu hình lông đuôi ngắn, trên lông đuôi không có vệt đen, được F1 đông loạt là chim có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi có vệt đen.
Cho chim trống F1 giao phối với chim mái có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai, trong đó có 20 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, rên lông đuôi không có vệt đen , 5 chim con có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi không có vệt đen , 5 chim con có kiểu hình lông đuôi ngắn, trên lông đuôi có vệt đen, các chim rống của thế hệ lai đều có kiểu hình lông đuôi dài, trên lông đuôi có vệt đen.
Biết rằng, các hợp tử được thụ tinh đều phát triển thành chim con bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Xác định số lượng chim con đối với mỗi loại kiểu hình.