1. Trong 1 thí nghiệm khi lai ruồi giấm mắt đỏ với ruồi giấm mắt đỏ, ở đời sau thu được 69 ruồi đực mắt đỏ và mắt trắng; 71 ruồi cái mắt đỏ. Xác định KG của bố mẹ và các con. Biết rằng mắt đỏ trội so với mắt trắng, gen xác định màu mắt nằm trên NST X.
2. Tính trạng màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà mái lông đốm thuần chủng với gà trống lông đen thuần chủng nhận được dời F1 có tỉ lệ 41 gà lông đốm, 38 gà lông đen.
a, Biện luận quy luật di truyền, xác định tính trạng trội lặn và giới tính của gà F1.
b, Xác định kết quả đời F2 khi cho F1 tiếp tục giao phối với nhau.
1. Gen A và a đã tạo ra được 5 kiểu gen bình thường khác nhau trong quần thể của 1 loài:
a. Sự tạp giao ngẫu nhiên trong quần thể này xảy ra thì có bao nhiêu phép lai giữa cá thể mang các kiểu gen khác nhau?
b. Viết sơ đồ lai của các phép lai nói trên để F1 phân ly theo tỉ lệ kiểu hình 1:1 ; 3:1
2. Trong giờ thực hành, một học sinh đếm được trong tế bào xôma của 1 con châu chấu chứa 23 NST.
a, Con châu chấu này thuộc giới tính nào?
b, Xác định các loại giao tử sẽ tạo ra trong quá trình phát sinh giao tử của con châu chấu này.
c, Bộ NST lưỡng bội ở giới tính kia là bao nhiêu?
Khi cho đậu hoa đỏ, cánh thẳng lai với đậu hoa xanh, cánh cuộn thu được F1 100% đậu hoa xanh, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 20 đậu hoa đỏ, cánh thẳng, 41 đậu hoa xanh, cánh thẳng, 19 đậu hoa xanh, cánh cuộn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Giải thích và viết sơ đồ lai.
Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a), tính trạng chín sớm (B) trội hoàn toàn so với chín muộn (b). Cho P thuần chủng thân cao, chín muộn lai với thân thấp,chín sớm thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Viết sơ đồ lai từ P->F2 và xác định tỉ lệ kiểu hình biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2 so với kiểu hình ở P. Nêu nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ở F2. Biết không có đột biến xảy ra và hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử.
(DI TRUYỀN LIÊN KẾT)