Phân tử mARN có khối lượng 360000 đvC. Tỉ lệ từng loại Nu là A:U:X:G=1:2:3:4
a, tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên phân tử mARN?
b, tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu của gen?
c, gen trên đã tiến hành giải mã để tổng hợp protein. Tính số axit amin trong phân tử protein?
1. Một gen có chiều dài 3060 A trên mạch 1 của gen có A=2G, mạch 2 của gen có G=120 Nu. Quá trình sao mã, giải mã cần 1200 U và 4470 axit amin tạo ra các phân tử protein hoàn chỉnh.
a, Tính số lượng từng loại Nu của gen?
b, Tính số lượng từng loại Nu trên ARN do gen đó tổng hợp ra?
c, Tính số axit amin trong phân tử protein do gen đó tổng hợp ra?
2, Một gen có 1300 liên kết H và A=20%. Trong quá trình sao mã đòi hỏi môi trường cung cấp 1500 Nu.
a, tính số lần sao mã?
b, tính chiều dài và số lượng từng loại Nu của gen?
c, tính số axit amin môi trường cung cấp để gen trên tổng hợp chuỗi polypepti?
1. Một gen có chiều dài 0,34 µm, có hiệu số giữa A và loại Nu bổ sung với nó là 2% số Nu của gen. Gen trên trong quá trình sao mã đã đòi hỏi môi trường nội bào đã cung cấp 202 U và 606 G. Biết số G trong mạch khuôn của gen nhỏ hơn 200.
a, Tính số lượng từng loại ribonucleotit trên phân tử mARN?
b, Tính số Nu mỗi loại cung cấp khi gen tự nhân đôi 3 lần?
2. Hai phân tử mARN được sao từ 2 gen trong 1 tế bào. Phân tử mARN thứ 1 có U=2G và A-X=300 Nu. Phân tử mARN thứ 2 có X=40%, U=30% số Nu của phân tử. Hai gen sao ra hai phân tử mARN này đều dài 5100A. Gen thứ 1 có hiệu số giữa G với 1 loại Nu khác là 10% số Nu của gen. Tổng số Nu loại A của cả 2 gen là 1650. Tính số Nu mỗi loại của mỗi phân tử mARN?
1. Mạch thứ 1 của gen có 240 T,hiệu số giữa G và A bằng 10% số Nu của mạch. Ở mạch 2 hiệu số giữa A và X bằng 10%; hiệu số giữa X và G bằng 20% số Nu của mạch. Khi gen đó tổng hợp phân tử mARN thì môi trường đã cung cấp 360 U.
a, Tính tỉ lệ % và số lượng từng Nu của gen và của từng mạch đơn?
b, Tính chiều dài của phân tử mARN, tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của nó?
2. Hai gen có chiều dài 4080 A
a, Gen 1 có 3120 liên kết H, Trên mạch 1 của gen có 120 A và 480 G. Tính số lượng Nu môi trường cung cấp cho gen sao mã 1 lần?
b, Gen 2 có hiệu số giữa A với 1 loại Nu khác là 20% số Nu của gen. Trên mạch gốc của gen có 300 A và 210 G. Trong quá trình sao mã của gen môi trường cung cấp 1800 Nu loại U.
- Tính số lượng từng loại Nu của phân tử ARN?
- Xác định số lần sao mã của gen?
- Tính số lượng từng loại Nu của môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen?
Viết bài văn nêu cảm nhận của em về chiếc bóng của Vũ Nương và Trương Sinh trong đoạn trích:
“Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng:
- Cha Đản lại đến kia kìa!
Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách:
- Đây này!
Thì ra, ngày thường, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi”
(Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ)
(nếu ít tham khảo các bài đã có trên mạng thì càng tốt ạ)
1. Một tinh bào bậc 1 của ruồi giấm có bộ NST được ký hiệu AaBbDdXY.
- Trên thực tế khi tế bào giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng?
- Ở kỳ giữa giảm phân I có bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
2. Một cây có kiểu gen Aa\(\frac{BD}{bd}\)Ee lai với cây có kiểu gen Aa\(\frac{BD}{BD}\)Ee tạo ra F1.
(Chỉ xét trong trường hợp không có đột biến và hoán vị gen) Hãy xác định ở F1:
- Số kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 gen trội
- Tỷ lệ kiểu gen mang 3 trính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
3.
a) Cho 2 loài thực vật, loài thứ 1 có kiểu gen AaBb, loài thứ 2 có KG \(\frac{AB}{ab}\)
- So sánh kiểu gen của 2 loài đó
- làm thế nào để nhận biết kiểu gen của 2 loài đó
b) Thành phần kiểu gen để đời đầu: 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Cho tự thụ phấn liên tiếp 5 thế hệ thành phần kiểu gen đồng hợp tử đời I5 như thế nào?
Chọn 1 trong 2 đề bài và viết đoạn văn về nó. (trong hôm nay và ngày mai ạ. đoạn văn đủ để nói trong khoảng 2 phút)
- If you could visit a world city, which one would you like to visit? Explain why.
(Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.)
- Imagine taking a group of foreigners to a favorite place in your area or in Vietnam, where would you lead them? Talk about that place.
(Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn hoặc tại Việt Nam, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.)
Chọn 1 trong 2 đề bài và viết đoạn văn về nó. (trong hôm nay và ngày mai ạ)
- If you could visit a world city, which one would you like to visit? Explain why.
(Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.)
- Imagine taking a group of foreigners to a favorite place in your area or in Vietnam, where would you lead them? Talk about that place.
(Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn hoặc tại Việt Nam, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.)
Khi đem lai giữa cá cái thuần chủng vảy trắng với cá đực thuần chủng vảy đỏ người ta thu được F1 gồm toàn các vảy đỏ. Các cá F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 3 cá vảy đỏ:1 cá vảy trắng, trong đó toàn bộ cá vảy trắng là cá cái.
Cho cá cái vảy đỏ F1 giao phối với cá đực vảy trắng thì ở F2 thu được tỉ lệ 1 cá đực vảy đỏ : 1 cá cái vảy trắng. Giải thích quy luật di truyền chi phối phép lai trên và lập sơ đồ lai.
Đây là kết quả 1 số phép lai ở ruồi giấm:
TH1 a, P: con cái (mắt nâu) x con đực (mắt đỏ thẩm)
F1: 100% mắt đỏ thẩm
b, P : con cái (mắt đỏ thẩm) x con đực (mắt nâu)
F1: 100% mắt đỏ thẩm
TH2 c, P: con cái (mắt đỏ thẩm) x con đực (mắt đỏ tươi)
F1:100% mắt đỏ thẩm
d, P: con cái (mắt đỏ tươi) x con đực (mắt đỏ thẩm)
F1: 1/2 đỏ thẩm : 1/2 đỏ tươi
Xác định kiểu gen của P và 4 phép lai trên. (chi tiết)