- Ở 80oC :
100 g nước có 28,3 gam chất tan
Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan
\(\Rightarrow\) 1026,4 gam dung dịch có \(\dfrac{1026,4\cdot28,3}{128,3}=226,4\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)
- Ở 10oC :
100 gam nước có 9 gam chất tan
109 gam dung dịch có 9 gam chất tan
\(\Rightarrow\) ( 1026,4 - 395,4 ) g = 631 gam dung dịch có \(\dfrac{631\cdot9}{109}\approx52\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)
* Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là : 800 - 579 = 221 ( g )
Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là : 226,4 - 52 = 174,4 ( g )
Ta có :
M2SO4.nH2O
174,4---221
Mà 7 < n < 12
Lập bảng :
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
M2SO4 | 111,36 | 127,8 | 142 | 156,2 |
Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g
\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23\left(g\right)\)
Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O
Ta có :\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=2,875\)
\(\Rightarrow M_X=2,875\cdot M_{O_2}=2,875\cdot32=92\left(g\right)\)
Gọi công thức phân tử của X là NxOy , ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}14x+16y=92\\y=2x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử oxit X là N2O4
Gọi công thức phân tử oxit Y là NzOt
Theo đề tài , ta có : 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí CO2 tức phân tử khối của Y bằng phân tử khối của CO2 và bằng 44 g
Ta có : 14z + 16t = 44
Lập bảng :
z | 1 | 2....... |
t | 1,875 | 1............ |
Chọn z = 2 , t =1
Vậy công thức phân tử oxit Y là N2O