Cho từ từ từng giọt V ml dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch A có chứa 17,35 gam hai muối MHCO3 , MgCO3 ( M là kim loại kiềm ) thu được 2,24 lít khí CO2 ( ở đktc ) và dung dịch B. Thêm nước vôi trong dư vào B thu được 10 gam kết tủa .
a ) Viết các phương trình hóa học xảy ra .
b ) Xác định công thức hóa học của hai muối .
c ) Tính giá trị của V.
Điện trở R của graphite phụ thuộc vào nhiệt độ , một cách gần đúng có thể coi như là phụ thuộc tuyến tính : R = R. ( 1+ 2AT ) , trong đó AT là độ chênh lệch nhiệt độ phòng và nhiệt độ của thanh graphite , R , là điện trở của thanh graphite ở nhiệt độ phòng , a là hệ số nhiệt của điện trở graphite . Ngoài ra ta cũng giả sử công suất nhiệt mà điện trở truyền cho phòng tỷ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ : P = BAT , trong đó B là hệ số truyền nhiệt . Thiết bị và dụng cụ : Thanh graphite , một vôn kế , một ampe kế , nguồn điện một chiều , biến trở , dây nối . Các thiết bị và dụng cụ có giá trị và thang đo phù hợp . Yêu cầu :
1. Trình bày cơ sở lý thuyết của phép đo .
2. Vẽ sơ đồ mạch điện , nêu các bước tiến hành để đo được điện trở thanh graphite .
Một hạt khối lượng m bị giới hạn chuyển động không ma sát trong rãnh của một vòng tròn thẳng đứng . Vòng tròn được nối cố định với khối hộp như hình vẽ . Tổng khối lượng của vòng tròn và của khối hộp là M , bán kính bánh xe là a . Bỏ qua mọi ma sát . Chọn gốc thế năng tại tâm của vòng tròn . Gia tốc trọng trường là g . 1. Viết biểu thức cơ năng của hệ khi vật có tọa độ góc 0. Biểu thị kết quả theo m , M , a , g , 6 và đạo hàm bậc nhất của 0 ( kí hiệu là 0 ' ) . 2. Từ định luật bảo toàn cơ năng , với góc ô nhỏ , chứng minh hệ dao động điều hòa , tỉnh chu kì dao động .
Điền 4 dấu nhân
đốt cháy 0,1 mol hợp chất hữu cơ A (C,H,O) với O2 theo tỉ lệ thể tích 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí ngiệm thấy bình 1 xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn bình 2 có 30 gam kết tủa. Xác định CTPT của A