HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
2(x-33)-3.(x-32)=96-115
2x-66-3x+129=-19
-x+63=-19
-x=-82
x=82
a. điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{td}=\frac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\frac{10\cdot20}{10+20}=\frac{20}{3}\) (ôm)
b. cường độ dòng điện chạy qua cả đoạn mạch là:
\(I=\frac{U}{R}=\frac{5}{\frac{20}{3}}=\frac34=0,75\left(A\right)\)
6+77=44+39
47+35=4+78
5+88=12+81
bài 1: xét △ vuông OBK và △ vuông OKA, có:
OA = OB (giả thiết)
OK chung
⇒ △ OBK = △ OKA (ch-cgv)
⇒ góc BOK = góc AOK
⇒ OK là tia phân giác của góc BOA
bài 2:
xét △ ABC có AB = AC
⇒ △ ABC là △ cân tại A
lại có AD là đường cao
⇒ AD cũng là đường phân giác của △ ABC
⇒ góc BAD = góc CAD
⇒ AD là tia phân giác góc BAC
bài 3: xét △ vuông ABC và △ vuông ADC có
CB = CD (giả thiết)
AC là cạnh chung
⇒ △ ABC = △ ADC (ch-cgv)
3-x=15-[-5]
3-x=20
x=3-20=-17
\(\frac57x-\frac{3}{14}x=1\frac{1}{15}+\frac{3}{10}\)
\(\frac12x=\frac{41}{30}\)
\(x=\frac{41}{15}\)
2 - x = 17 - (-5)
2 - x = 22
x = 2 - 22
x = -20