Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 41
Số lượng câu trả lời 19
Điểm GP 0
Điểm SP 8

Người theo dõi (5)

Đang theo dõi (6)

Ngô Hương Giang
Bagel
Sahara
Hải Hà

Câu 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10 m2 thu được 15 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau?

Bài giải

Câu 2: Lãi suất tiết kiệm có kì hạn của một ngân hàng là 0,6%. Bác Minh gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng bác Minh có cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền?                                                                                                                              

Câu 3: a, 2040 cm2 = ..........dm2                             b, 0,010203 m3 = .......dm3

                c, 0,035 tạ = .............kg                    d, 1 giờ 3 phút = ....... giờ

Câu 4: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện mất 2 giờ 20 phút. Biết quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Vân tốc của người đi xe đạp là:...............

Câu 5: Giá trị thích hợp của y để:

          0,4 x y = 6,8 x 1,2 là: y = ...........

Câu 6: Một khu đất hình thang có trung bình cộng hai đáy là 52,5 m. Nếu tăng đáy lớn thêm 12m thì diện tích khu đất tăng 234m2. Diện tích khu đất hình thang đó là: .....................................                                                                                                 câu 7 .     Tìm số dư trong phép chia 123 : 456 (Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) là:

a.      444                  b. 0,444                c. 4,44                  d. 44,4                        

Câu 8: Một xe ô tô đi từ thành phố A lúc 7 giờ kém 25 phút  đến thành phố B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường nghỉ 55 phút để trả và đón khách. Tính quãng đường từ thành phố A đến thành phố B, biết vận tốc xe ô tô là 46 km/giờ.

Bài giải

Câu 9: Một can chứa dầu cân nặng 34,5 kg. Sau khi người ta dùng 40% lượng dầu trong can thì can dầu với lượng dầu còn lại cân nặng bao nhiêu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 2kg?

Bài giải

Bài 10: Một số cộng thêm 1,5 thì bằng hai lần số đó trừ bớt 0,5. Vậy số đó là:

           A. 1                         B. 2                       C. 3                       D.  1,5

Bài 11: Tuổi hai mẹ con năm nay cộng lại bằng 85. Trước đây, khi tuổi mẹ bằng tuổi con hiện nay thì tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mẹ hiện nay?

   A. 79 tuổi             B. 55 tuổi                  C. 30 tuổi           D. 5 tuổi

Bài 12: Tỉ số phần trăm của 2,8 và 80 là : 

 A. 35%                       B. 350%                  C. 0,35%                       D. 3,5%

Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một cửa hàng bán vải nhập về 150m vải, ngày đầu bán được 3/5 tấm vải, ngày thứ hai bán được 3/10  số vải còn lại. Cửa hàng còn lại ............. mét vải?

Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2345kg  = ……  tấn                                    b)  34dm2  =  ……… m2

c) 5ha        = ……. km2                                    d)  5 dm    =     .……m                         

Bài 3. Một thửa ruộng  hình bình hành  có số đo cạnh đáy 120m và chiều cao bằng 3/4 cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ  500 m2 thu được 1250 kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn lúa.

Bài giải

Bài 4. Hãy tìm các chữ số x, y sao cho 17x8y chia hết cho 5 và 9. 

Bài giải

Câu 2: Hồng đố Hà tìm hiệu của 789,2 và 34,368. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.Hiệu 2 số đó là ...............

Câu 3: Một tấm nhựa hình tam giác vuông có kích thước như trng hình vẽ dưới đây:

 

Diện tích của tấm nhựa đó là: .............................

 

 

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số  viết dưới dạng số thập phân là:

A.   4,5              B. 8,0                             C. 0,45                           D. 0,8

Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích băng giấy hình chữ nhật dưới đây?

A.2%                             B.20%                 

C. 40%                 D. %

Câu 6:  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một con voi nặng 3,05 tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 305 kg             B. 30,5 kg            C. 3050 kg           D. 3005 kg

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 7:  Một cửa hàng đã bán được 420 kg bột mì và số bột mì đó bằng 10,5% tổng số bột mì của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn bột mì?

Bài giải:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………\

Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10 m2 thu được 15 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................

\Lãi suất tiết kiệm có kì hạn của một ngân hàng là 0,6%. Bác Minh gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng bác Minh có cả vốn và lãi là bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy lớn AB = 2,2 m, đáy bé bằng 1,8 m. Chiều cao bằng nửa đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó?                                                             

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:                                                                                a.    1/10 + 2/10 + 3/10 + 4/10 + 5/10 + 6/10 + 7/10 + 8/10 + 9/10 =

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b.     13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 + 13,25 × 6                                        ...................................................................................................................................................................................................................................................... 

 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3  = ......... m3  là :

  A. 3,76                       B. 3,760                      C. 37,6                          D. 3,076

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là: 

A.   85                           B. 45                            C. 49                             D. 1,25

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:      

  A. 4,41 cm3                  B. 44,1 cm3                         C. 9,261 cm3                D. 92,61 cm3

Câu 5: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được viết là:

  A.  12381                    B. 12,381                      C. 12,813                         D. 12,183                 

Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

  A. 30000 đồng          B. 36000 đồng             C. 54000 đồng           D. 60000 đồng

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ?     

   A. 40%                        B. 60%                        C. 25%                           D. 125%                     

Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:

   A.15cm                        B.30cm                      C.30cm                            D.15cm       

Câu 10: Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe máy từ A đến B. Dọc đường người đó dừng lại nghỉ 25 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy, biết rằng người đó đến B lúc 9 giờ 40 phút và quãng đường AB dài 64km.                                                         

Câu 11: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627người/km2 ( nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 72 người/km2. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km2, diện tích của tỉnh B là

14 210 km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?                 SOS cứu mình với mai nộp rroi huhu

   


   1. Tác giả bài thơ “Cao Bằng” là :                                                                                                                                                                                                       A. Trúc thông               B. Định Hải               C. Thanh thảo               D. Tố hữu                                                                                                                     2. Các từ trong nhóm : “ ước mơ, muốn ước, mong ước, khát vọng” Có quan hệ với nhau như thế nào?                                                                                                                                                                                                                                                                    A. Từ đồng âm             B. Từ đồng nghĩa            C. Từ nhiều nghĩa               D. Từ trái nghĩa                                                          3. Chủ ngữ trong câu: “ Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chót.” Là gì?                                                                                                                  A. Quả ớt đỏ chót            B. Mấy quả ớt đỏ chót           C. Khe dậu            D. Quả ớt                                                                             4. Câu nào dưới đây là câu ghép:                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    A. Giờ ra chơi, chúng em ngồi dưới gốc cây đọc truyện.                                                                                                                      B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.                                                                                                                                                 C. Ngày xưa đã ví bờ biển cửa tùng giống như một chiếc lực đồi mồi cài vào mái tóc bạc kim của song biển.                                                                                                                                                                                                                    D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc trong vườn.                                                                                                                               5. Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa:                                                                                                                               A. Bông hoa tỏa hương thơm ngát.                    B. Ngôi nhà như trẻ nhỏ                                                                                                    C. Tre bần thần nhớ gió.                                        D. Con đường rộng thênh thang                                                                                         6. Tiếng “đồng” trong các từ dưới đây có nghĩa là “cùng”?                                                                                                                             A. Đồng lòng               B. Đồng hồ               C. Đồng tiền               D. Cánh đồng                                                                                  7. Tiếng “bàn” có thể kết hợp với tiếng nào dưới đây để được một danh từ?                                                           A. Cãi                    B. Luận                    C. Bạc                    D. Chân                                                                                                  8. Câu nào dưới đây dùng để yêu cầu đề nghị?                                                                                                                                                    A. Con có thể tưới cây giúp bà được không ?                                                                                                                                                             B. Năm nay. Vườn cây ra quả sớm vậy ạ ?v                                                                                                                                    C. Chiều nay, con đã tưới cây trong vườn chưa ?                                                                                                                                                                              D. Bà ơi, vườn cây đã ra quả đúng không ?                                                                                                                                                  9. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ?                                                                                                                                         Mùa xuân đã về,………………………………………………………………………………………………………………..                                                                    10. Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ nguyên nhân – kết quả?                                                                                                                          ………………………………………………………………………………………………………………………………………….