Đây là phiên bản do Nguyễn Trần Thành Đạt
đóng góp và sửa đổi vào 2 tháng 9 2021 lúc 11:50. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácI. BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ
1. Bộ xương
Bảng: So sánh đặc điểm bộ xương thỏ và bộ xương thằn lằn
Đặc điểm | Bộ xương thằn lằn | Bộ xương thỏ |
Giống nhau | - Xương đầu - Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác + Đai vai, chi trên + Đai hông, chi dưới | |
Khác nhau | - Đốt sống cổ: nhiều hơn 7 - Xương sườn có cả ở đốt thắt lưng (chưa có cơ hoành) - Các chi nằm ngang (bò sát) | - Đốt sống cổ: 7 đốt - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (Có cơ hoành) - Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao |
2. Hệ cơ
- Cơ vận động cột sống phát triển.
- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp.
II. CÁC CƠ QUAN SINH DƯỠNG
Vị trí, thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan | Vị trí | Các thành phần | Chức năng |
Tiêu hoá | Chủ yếu trong khoang bụng | Miệng, Thanh quản (qua khoang ngực), dạ dày, ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy, (trong khoang bụng) | Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulô) |
Hô hấp | Trong khoang ngực | Khí quản, phế quản, 2 lá phổi | Dẫn khí và trao đổi khí |
Bài tiết | Trong khoang bụng, sát sống lưng. | 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu. | Lọc từ máu các chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. |
Sinh sản | Trong khoang bụng, phía dưới. | Con cái: Buồng trứng, ống dẫn trứng, sừng tử cung. Con đực: tinh hoàn, ống dẫn tinh, bộ phận giao phối. | Sinh sản để duy trì nòi giống. |
III. HỆ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
+ Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác.
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác.