Đây là phiên bản do Cherry
đóng góp và sửa đổi vào 31 tháng 3 2021 lúc 21:35. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácI. Đời sống.
- Có tập tính đào hang, lẫn trốn kẻ thù.
- Ăn thực vật bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều tối.
- Là động vật hằng nhiệt.
- Thỏ thụ tinh trong ( thai sinh ) đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù |
Bộ lông | Bộ lông mao dày, xốp | Giữ nhiệt, che chở và bảo vệ cơ thể |
Chi ( có vuốt ) | - Chi trước ngắn - Chi sau dài, khỏe | -Đào hang - Bật nhảy xa và giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi |
Giác quan | - Mũi thính và lông xúc giác có vai trò định hình vị trí con mồi - Tai thính vành tai lớn, dài cử động được theo các phía | - Thăm dò thức ăn hoặc thăm dò môi trường sống - Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù |
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài.
- Cơ thể có lông mao bao phủ.
- Chi trước ngắn.
- Chi sau to, khỏe.
- Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía
- Mũi thính có lông xúc giác.
- Mắt có mi cử động được, có lông mi.
2. Di chuyển.
Nhảy đồng thời bằng hai chân sau.