Đây là phiên bản do Nguyễn Trần Thành Đạt
đóng góp và sửa đổi vào 14 tháng 7 2021 lúc 2:04. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBài 46: THỎ
I. Đời sống
1. Đời sống:
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều
- Là động vật hằng nhiệt.
2. Sinh sản
- Thụ tinh trong
- Thai phát triển trong tử cung thỏ mẹ
- Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
1. Cấu tạo ngoài:
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù |
Bộ lông | Bộ lông mao dày xốp | Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm |
Chi (có vuốt) | Chi trước ngắn | Đào hang |
Chi sau dài, khỏe | Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh | |
Giác quan | Mũi tinh, có lông xúc giác | Thăm dò thức ăn và kẻ thù |
Tai dài, có vành lớn, cử động được | Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù | |
Mắt có mí, cử động được | Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. |
2. Sự di chuyển
Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân sau.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Em hãy trình bày đời sống của Thỏ?
Câu 2. Em hãy trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
Câu 3. Vì sao thỏ di chuyển nhanh74km/h, trong khi đó cáo xám 64km/h, chó săn 68km/h, chó sói 68,23km/h; nhưng trong một số trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên?