Bài 1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 coin

BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC  NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC

 VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. Mức độ nhận biết:

Câu 1: Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển:

A.Thấp hơn tuổi thọ trung  bình của thế giới.                     

B.Thấp hơn tuổi thọ trung bình của các nước đang phát triển.

C.Cao hơn tuổi thọ trung bình của thế giới.

D.Ngày càng thấp.

Câu 2: Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng
A. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới
B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới
C. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới
D. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới

Câu 3: Dự kiến dân số có thể ổn định vào năm 2025 với số dân khoảng
A. 6 tỉ người               B. 7 tỉ người               C. 8 tỉ người               D. 9 tỉ người

Câu 4: Nền kinh tế dựa trên chất xám và kĩ thuật ,công nghệ cao là ?

A. Kinh tế tri thức                                         B. Kinh tế hiện đại

C. Kinh tế công nghiệp                                 D. Kinh tế công nghệ

Câu 5: Công nghệ có tắc động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội hiện nay là:

A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu  B. Công nghệ năng lượng, công nghệ điện tử

C. Công nghệ cơ khí, công nghệ điện tử                  D. Công nghệ hàng không vũ trụ

Câu 6: Công nghệ có tắc động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội hiện nay là:

A. Công nghệ sinh học, công nghệ luyện kim         B. Công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin

C. Công nghệ cơ khí, công nghệ tin học                  D. Công nghệ hàng không vũ trụ

Câu 7: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là
A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế           

B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội                      

D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
Câu 8: Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 9: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp
B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao
C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp
D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao
Câu 10: Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin
B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na
C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na
D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na
Câu 11: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là
A. công nghệ có hàm lượng tri thức cao
B. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất
C. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao
Câu 12: Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian
A. giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Câu 14: Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149                   B. 150                      C. 151                    D.152

Câu 15: Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối tới
A. 59% hoạt động thương mại của thế giới
B. 85% hoạt động thương mại của thế giới
C. 90% hoạt động thương mại của thế giới        
D. 95% hoạt động thương mại của thế giới
Câu 16: Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

II. Mức độ thông hiểu:

Câu 17: Đây không phải là biểu hiện  của hiện tượng già hóa dân số thế giới

A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp
B. Mức sống của người dân ngày càng cao

C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng
D. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao

Câu 18: Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là
A. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
C. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
D. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
Câu 19: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao
B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp

Câu 20: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là
A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp
B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp
C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao
D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao

Câu 21: Đặc điểm không phải của các nước phát triển:

A. Có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người ( GDP/người ) lớn

B. Đầu tư ra nước ngoài ( FDI )  nhiều

C. Đầu tư ra nước ngoài ( FDI ) ít

D. Chỉ số phát triển con người cao

Câu 22: Trong nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò:

A. Không lớn                                                              B. Lớn

C. Quyết định nhất                                                     D. Tùy trường hợp cụ thể

Câu 23: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế trên thế giới là: (Hiểu)

A. Xuất hiện ngành mới                                             B. Hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ

C. Tạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ           C. Tăng năng suất lao động

Câu 24: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao như:
A. điện tử, năng lượng nguyên tử, luyện kim, công nghệ hóa dầu
B. điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dâù, hàng không-vũ trụ
C. năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dầu, vật liệu xây dựng, dược phẩm
D. cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ hóa dầu, hàng không vũ trụ

III. Vận dụng cấp thấp:

Câu 25: Những quốc gia nào nằm trong nhóm nước có nền kinh tế phát triển.

A. Trung Quốc, Anh, Pháp, LiBi, Ai Cập                  C. Anh, Pháp, Hoa Kỳ, Nhật bản, Đức

B. Cannada, Italia, Ôxtraylia, Philippin, XuĐăng    D. Pháp, Đức, Lào, Thái Lan, Mianma

Câu 26: Những quốc gia nào nằm trong nhóm nước có nền kinh tế đang  phát triển.

A. Trung Quốc,  Việt nam , Pháp, LiBi, Ai Cập                              

B. Hoa Kỳ, Nhật bản, Đức,Nigieria, Nam Phi

B. Cannada, Italia, Ôxtraylia, Philippin, XuĐăng   

C. Indônêxi, Thái Lan, Mianma, Lào, Trung Quốc

 

IV. Vận dụng cấp cao

Câu 27: Đầu tư nước ngoài năm 1990  là 1774 tỉ USD đến năm 2004 là 8895 tỉ USD. Vậy đầu tư nước ngoài đã tăng: (VD cao)

A. 7121 tỉ USD          B. 7200 tỉ USD                      C. Trên 7500 tỉ USD             D. 8000 tỉ USD.

Câu 28: Năm 2004 tổng GDP của tổ chức NAFTA là 13323,8 tỉ USD, còn tổ chức ASEAN là 799,9 tỉ USD. Vậy tổng GDP của tổ chức NAFTA gấp mấy lần tổ chức ASEAN:(VD cao)

A. 15,52 lần               B. 16,00 lần               C. 16,65 lần               D. 17,05 lần

Khách