Tìm a và b, biết rằng ax2 = bx5
Tìm a và b biết rằng phương trình ax2-2bx+3=0 có tập ngiệm S=(-2;1)
Thay \(x=-2\) vào phương trình, ta có
\(a\left(-2\right)^2-2b\left(-2\right)+3=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(a+b\right)=-3\)
\(\Leftrightarrow a+b=-\dfrac{3}{4}\) (1)
Thay \(x=1\) vào phương trình, ta có
\(a.1^2-2b.1+3=0\)
\(\Leftrightarrow a-2b=-3\) (2)
Trừ (2) cho (1) theo vế, ta được
\(-3b=-\dfrac{9}{4}\Rightarrow b=\dfrac{3}{4}\) \(\Rightarrow a=-\dfrac{3}{4}-\dfrac{3}{4}=-\dfrac{3}{2}\)
Vậy \(a=-\dfrac{3}{2}\) và \(b=\dfrac{3}{4}\)
tìm a,b,c biết ax3+bx5=cx8 và a<c
cho đa thức K(x) = P(x) + Q(x) + ax2 + bx + c. tìm a,b,c biết rằng: K(0)=3, K(1)=12 và K(-1)=6
Cho hàm số y = ax2 có đồ thị là parabol (P) và đường thẳng (d) : y = 2x
a) Tìm hệ số a biết rằng (P) đi qua điểm M( -2; 4)
b) Vẽ (P) và (d) tìm được ở các câu a) và b) trên cùng một hệ trục tọa độ.
c) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) ở các câu a) và b).
a: Thay x=-2 và y=4 vào (P), ta được:
(-2)^2*a=4
=>a=1
=>y=x^2
c: PTHDGĐ là:
x^2=2x
=>x=0 hoặc x=2
=>y=0 hoặc y=4
Biết rằng đồ thị hàm số y = f x = x 3 + a x 2 + b x + c có hai điểm cực trị là A, B và đường thẳng AB đi qua điểm I 0 ; 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a b c + 2 a b + 3 c
A. -22
B. 22
C. -34
D. 34
Chọn đáp án A
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là
Vì I 0 ; 1 ∈ A B
Khi đó P = a b c + 2 a b + 3 c = 9 c 2 + 12 c - 18
⇒ P = 3 c + 2 2 - 22 ≥ - 22
Dấu “=” xảy ra ⇔ c = - 2 3
Biết rằng đường cong trong hình 11 là một parapol y = ax2.
Tìm hệ số a.
Ta có đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm (-2 ; 2)
Tìm a, biết rằng đa thức f(x) = ax2 - ax + 2 có một nghiệm x = 2
Vì \(x\) = 2 là nghiệm của F(\(x\)) =a\(x\)2 - a\(x\) + 2
Nên F(2) = 0. Ta có F(2) = a \(\times\) 22 - a \(\times\) 2 + 2 = 0
4a - 2a + 2 = 0
2a + 2 = 0
a = -2: 2 = -1
Kết luận a = -1 là giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 1: Cho đường thẳng (d1): y= (m-1)x+m-2 và đường thẳng (d2): y= -2x+3. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau
Câu 2: Cho (P): y= ax2 và hai điểm A (2;3), B(-1,0)
a) Tìm a biết rằng (p) đi qua M(1,2). Vẽ (P) với a vời tìm được
b) Tìm phương trình đường thẳng AB và tìm giao điểm của AB với (P)
(mink đag cần gấp)
Câu 1 :
Để (d1) // (d2) :
m - 1 = -2
=> m = -1
Câu 1: Cho đường thẳng (d1): y= (m-1)x+m-2 và đường thẳng (d2): y= -2x+3. Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1) và (d2) song song với nhau
Câu 2: Cho (P): y= ax2 và hai điểm A (2;3), B(-1,0)
a) Tìm a biết rằng (p) đi qua M(1,2). Vẽ (P) với a vời tìm được
b) Tìm phương trình đường thẳng AB và tìm giao điểm của AB với (P)
(mink đag cần gấp)
1. Vì \((d_1)\parallel (d_2)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1=-2\\m-2\ne3\end{matrix}\right.\Rightarrow m=-1\)
2.a) (P) đi qua \(M\left(1;2\right)\Rightarrow2=a\Rightarrow y=2x^2\)
bạn tự vẽ nha
b) Gọi pt đường thẳng AB là \(y=ax+b\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=2a+b\\0=-a+b\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3=2a+b\left(1\right)\\0=-2a+2b\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy \(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow3b=3\Rightarrow b=1\Rightarrow a=1\Rightarrow y=x+1\)
pt hoành độ giao điểm \(2x^2-x-1=0\Rightarrow\left(x-1\right)\left(2x+1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=2\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Rightarrow\) tọa độ của 2 giao điểm là \(\left(1,2\right)\) và\(\left(-\dfrac{1}{2},\dfrac{1}{2}\right)\)