Cấu hình electron của Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d6. D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
Cấu hình electron của Fe (Z = 26) là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d6.
B. 1s22s22p63s23p63d54s1.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2.
D. 1s22s22p63s23p63d64s1.
Cấu hình electron của Fe (Z = 26) là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d6.
B. 1s22s22p63s23p63d54s1.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2.
D. 1s22s22p63s23p63d64s1.
b. Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử Fe nhường 2 electron tạo thành ion Fe2+, có thể có các cấu hình electron như sau:
1s22s22p63s²3p63d44s²
(1)
1s22s22p63s23p63d6
(2)
Sử dụng công thức tính năng lượng AO của Slater, hãy cho biết cấu hình electron bền của ion Fe2+.
Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
(a) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 ; (b) 1 s 2 2 s 2 2 p 3 ; (c) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 3 3 p 6 ; (d) 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 4 s 2 .
Có bao nhiêu cấu hình electron là của nguyên tử kim loại?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn đáp án D
Nguyên tử kim loại thì cấu hình phải có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. Chú ý! Nói ngược lại các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử có 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng chưa chắc là kim loại. Tốt nhất là từ số proton ⇒ Nguyên tố là chính xác nhất.
(a) Ứng với p = 11 ⇒ Nguyên tử Na (b) Ứng với p = 26 ⇒ Nguyên tử Fe.
Cấu hình electron ion của X2+ 1s22s22p63s23p63d6. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. X là kim loại thuộc ô số 24, chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. X là kim loại thuộc ô số 24,chu kỳ 3, nhóm VIB.
C. X là kim loại thuộc ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
D. X là kim loại thuộc ô số 26, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Đáp án C
Từ X2+ suy ra cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s23d6
X thuộc ô số 26 (có 26 e), chu kỳ 4 (4 lớp e), nhóm VIIIB.
Cho cấu hình electron của Fe (Z = 26): 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 4 s 2 . Hỏi Fe thuộc loại nguyên tố gì?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố d.
C. Nguyên tố f.
D. Nguyên tố p.
Chọn B
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng điến vào phân lớp d.
Cho cấu hình electron nguyên tử của Fe (Z = 26) : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 4 s 2 . Fe thuộc loại nguyên tố
A. s
B. d
C. f
D. p
Chọn B
Trật tự phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d …
→ Fe thuộc loại nguyên tố d.
X 2 + có cấu hình electron là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIA.
B. ô số 26, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VIIIB.
D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Chọn D
X → X 2 + + 2e
→ X có cấu hình electron là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Từ cấu hình electron của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2, hãy xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
- Cấu hình của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
- Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn:
+ Z = 26: ô số 26
+ Có 4 lớp electron: chu kì 4
+ Lớp e ngoài cùng là 3d64s2: nhóm VIIIB
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB
B. chu kì 4, nhóm VIIIA
C. chu kì 3, nhóm VIB
D. chu kì 4, nhóm IIAD. chu kì 4, nhóm IIA
Đáp án A
chu kì 4, nhóm VIIIB
Từ cấu hình electron của X2+, suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d64s2. Với cấu hình electron này thì X là Fe, thuộc ô 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B