Dựa vào Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy xác định số hiệu nguyên tử các hạt nhân của nguyên tử đối với nguyên tố carbon (C), sắt (Fe) và vàng (Au).
Bài 5: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34. Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
bài 1 : một nguyên tử có tổng số các hạt là 34 hạt . Xác định điện tích hạt nhân số khối nguyên tử , tên nguyên tố, cấu hình electron , xác định vị trí trong bảng tuần hoàn . Nêu tính chất hóa học cơ bản
bài 2 : một nguyên tử có tổng số các hạt là 60 hạt , biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 20 hạt. Xác định điện tích hạt nhân số khối nguyên tử và viết cấu hình electron.
Câu 6: Trong nguyên tử nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố A.
b. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn. Giải thích?
GIÚP EM Ý B VỚI Ạ,NHANH NHÉ VÌ EM ĐANG CẦN RẤC GẤP
Các nguyên tố hoá học có số điện tích hạt nhân Z > 82 đều không bền và có tính phóng xạ, hạt nhân nguyên tử không bền và tự phân hủy
Dựa vào bảng tuần hoàn, xét xem đối với các nguyên tử có Z ≤ 82 thì tỉ số nơtron/proton cao nhất là bao nhiêu ? Thấp nhất là bao nhiêu ? Rút ra điều số proton kiện bền của hạt nhân.
Trong số hạt nhân nguyên tử các nguyên tố có Z < 83 thì trong hạt nhân nguyên tử chì Pb 82 207 có tỉ lệ notron/pron = 125/82 = 1,5244 à cao nhất và tỉ lệ thấp nhất là 1.
Như vậy điều kiện bền của hạt nhân là :1 ≤ n/p ≤ 1,5244
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 58
a, Xác định nguyên tử khối
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố đó
( Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 )
Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34. Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Giúp mình với
\(\text{Tổng: } 2p+n=34\\ \frac{34}{3,5} \leq p \leq \frac{34}{3}\\ 9,7 \leq p \leq 11,3\\ p=10 \to n=14\\ p=11 \to n=12(Na)\)
Tham khảo:
Có n + p + e=34 (hạt)
mà p=e
nên 2p + n=34
=> n=34-2p(1)
Theo định luật đồng vị ta có:
p ≤ n ≤ 1,5p
<=> p ≤ 34-2p ≤ 1,5p
<=> 3p ≤ 34 và 34 ≤ 3,5p
<=> p ≤ 34/3 và 34/3,5 ≤ p
<=> p ≤ 11,3 và 9,7 ≤ p
<=> 9,7 ≤ p ≤ 11,3
<=> p ∈ {10,11}
Thay p=10 vào (1) ta được:
n=14 hạt
=> A=n+p=14+10=24(loại)
Thay p=11 vào (1) ta được:
n=12 hạt
=> A=n+p=11+12=23 (Nhận)
Vậy nguyên tố R là Natri (Na)
Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về
A. khối lượng nguyên tử
B. cấu hình electron
C. số hiệu nguyên tử
D. số khối
Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về khối lượng nguyên tử.
Đáp án cần chọn: A
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8 thuộc chu kì 2 nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết a) cấu tạo nguyên tử của A b) tính chất hóa học đặc trưng của A c) so sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận
1) Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1 e. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và nêu tính chất hóa học cơ bản của nó. So sánh tính chất hóa học cơ bản của X với nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 32
2) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3, nhóm VII trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của X
3) Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết:
a) Tính chất hóa học của Mg và P
b) So sánh TCHH của Mg và P với các nguyên tố lân cận trong chu kỳ, trong nhóm nguyên tố
2. Theo dữ kiện bài ra => X là Cl
- Sơ đồ cấu tạo :
- Clo là một chất có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất như NaCl, KCl… Clo thường có mức oxi hóa là -1. Tuy nhiên, clo cũng là một chất có tính khử. Tính khử của clo được thể hiện trong trường hợp tác dụng với Oxi. Các mức oxi hóa của clo thường là +1, +3, +5 hay +7…
- Clo có thể tác dụng với kim loại , hidro , nước , muối gốc halogen yếu hơn , chất có tính khử mạnh ,...
Câu 2. Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hốa học. Tống số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên tử của A và B. Viết cấu hình electron của các ion tạo thành
Giả sử \(Z_A< Z_B\)
Theo bài ra, ta có: \(Z_A+Z_B=31\)
\(\Rightarrow Z_A+\left(Z_A+1\right)=31\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=15\\Z_B=16\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron:
A: [Ne]3s23p3
B: [Ne]3s23p4
A3-: [Ne]3s23p6
B2-: [Ne]3s23p6