So sánh đặc điểm cấu tạo của phân tử glucose và fructose ở dạng mạch hở.
So sánh đặc điểm cấu tạo của các phân tử alkene, alkyne và alkane.
- Giống nhau: đều là các hidrocarbon mạch hở
- Khác nhau:
+ Phân tử alkane chỉ chứa các liên kết đơn (VD: CH3-CH2-CH2-CH3)
+ Phân tử alkene có chứa liên kết đơn và một liên kết đôi C = C. (VD: CH2=CH-CH2-CH3)
+ Phân tử alkyne có chứa liên kết đơn và một liên kết ba C ≡ C (VD: CH≡C-CH2-CH3)
Giống nhau: Đều là những hidrocabon mạch hở
Khác nhau:
-Akan: Chỉ chứa liên kết đơn
-Aken: Có chứa liên kết đôi C=C
-Akin: Có chứa liên kết ba \(C\equiv C\)
Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol về nhóm chức và gốc hydrocarbon. Từ đó dự đoán về tính chất hoá học ở nhóm chức (so sánh với alcohol) và ở gốc hydrocarbon (so sánh với benzene).
Tham khảo:
Trong phân tử phenol, nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene. Chính nhờ có sự liên kết này, vòng benzene trở thành nhóm hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen và tăng sự phân cực của liên kết O–H (so với trong phân tử alcohol); đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhất là ở các vị trí ortho và para.
=> Phenol có phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm –OH (thể hiện tính acid) và phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene.
Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :
(3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép
Tại sao cũng có chung công thức cấu tạo là C6H12O6, nhưng glucose và fructose lại có vị ngọt khác nhau?
Tuy có cùng công thức hóa học là C6H12O6, nhưng glucose và fructose lại tồn tại các cấu trúc không gian, hình dạng cấu trúc vòng khác nhau (vị trí nhóm OH) điều này làm cho chúng có các đặc tính vật lí, hóa học khác nhau.
Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là:
A. phân tử glucozơ có nhóm xeton.
B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh.
C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH
D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit.
Chọn đáp án D
Phân tử glucozơ có cấu tạo mạch hở là CH2OH(CHOH)4CHO và fructozơ có cấu tạo CH2OH[CHOH]3-C(=O)-CH2OH. Từ đó nhận thấy glucozơ khác fructozơ ở điểm nó có một nhóm anđehit
Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon không phân nhánh, (2) phân tử có 5 nhóm OH, (3) thuộc loại monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án D
Điểm khác nhau:
+ Glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.
+ Fructozơ có chứa nhóm chức xeton
So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất?
Nấu ancol đơn chức no mạch hở X với H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được chất hữu cơ Y tìm công thức phân tử Viết công thức cấu tạo và gọi tên Ancol X biết rằng chỉ có khối X so với tỉ khối y = 1,429
Giải : dX/dY = 1,429 => dY < dX
Vì dY/dX < 1 => tạo Anken
PTHH : CnH2n+1OH --H2SO4đ,170 độ----> CnH2n + H2O
ta có : dX/dY =1,429
<=> (14n + 18)/14n = 1,429
<=> 14n + 18 = 20n
=> n = 3 => C3H7OH
Ctct, gọi tên :
C-C-C-OH : propan-1-olY/dX < 1 => tạo Anken
PTHH : CnH2n+1OH --H2SO4đ,170 độ----> CnH2n + H2O
ta có : dX/dY =1,429
<=> (14n + 18)/14n = 1,429
<=> 14n + 18 = 20n
=> n = 3 => C3H7OH
Ctct, gọi tên :
CH3-CH2-CH-OH : propan-1-ol
CH3-C(OH)-CH3: propan-2-ol
Thành phần nguyên tố
-Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử:
– Là hợp chất este
Tính chất hóa học:
-Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
-Phản ứng xà phòng hóa
tham khảo ạ:
Chất béo và Este giống nhau
Thành phần nguyên tố
–Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử:
– Là hợp chất este
Tính chất hóa học:
–Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
–Phản ứng xà phòng hóa
Chất béo và Este khác nhau ở đặc điểm cấu tạo nguyên tử
Cho các đặc điểm sau:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
2. Đơn phân là các Nuclêôtít A, T, G, X
3. Gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh một trục.
4. Phân tử ADN có dạng mạch vòng
5. Có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm
A. 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
Đáp án D
Các đặc điểm 1, 2, 3, 5 có ở sinh vật nhân thực
4 chỉ có ở sinh vật nhân sơ, không có ở sinh vật nhân thực