Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn đến hàng trăm: \(1000\pi ;\,\,\,\, - 100\sqrt {2.} \)
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: \( - \sqrt 5 ;\,\,6,\left( {234} \right)\).
Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn 3,1415 và số \(\pi \) đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số \( - \frac{{10}}{3}\) đến hàng phần trăm.
c) Làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn.
a) \(3,1415 \approx 3,1\) và \(\pi \approx 3,1\)
b) \( - \frac{{10}}{3} \approx - 3,33\)
c) \(\sqrt 2 \approx 1,414\)
a) Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai : 5,732; 71,137
b) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7936; 18293
c) Trong các số 9/10 và -3/7, a) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
a: 5,732=5,73
71,137=71,14
b: 7936,18293=7936,18300
1
a/ trong các phân số sau 1/4; -5/9; 13/50; 17/6 phân số nào viết đc dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết đc dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b/làm tròn số 0,345 đến chữ số thập phân thứ nhất.
làm tròn số 129,155 đến hàng chục
2/thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất nếu có thể
a/4/9+-22/9 ; b/6 mũ 5.(1/6 mũ5) ; c/5/1+ một 5/7 +7/2 -5/7-19/14
GIÚP VỚI NHÉ
CẦN GẤP Í
\(a,\) Số thập phân hữu hạn: \(\dfrac{1}{4}=0,25;\dfrac{13}{50}=0,26\)
Số thập phân vô hạn tuần hoàn: \(\dfrac{-5}{9}=-0,\left(5\right);\dfrac{17}{6}=2,8\left(3\right)\)
\(b,0,345\approx0,3\\ 129,155\approx130\)
\(a,\dfrac{4}{9}+\dfrac{-22}{9}=\dfrac{-18}{9}=-2\\ b,6^5\cdot\dfrac{1}{6^5}=1\\ c,\dfrac{5}{1}+1\dfrac{5}{7}+\dfrac{7}{2}-\dfrac{5}{7}-\dfrac{19}{14}\\ =5+\dfrac{12}{7}+\dfrac{7}{2}-\dfrac{5}{7}-\dfrac{19}{14}\\ =5+1+\dfrac{15}{17}=6+\dfrac{15}{17}=\dfrac{57}{7}\)
CHI MÀ LỚP 7 LẮM À ?
EM MỚI LỚP 5 MÀ
em cũng mới học lớp 5 tưởng toán lớp năm nữa chứ
a) Làm tròn số 746389 tới chữ số hàng trăm.
b) Viết số thập phân sau dưới dạng phân số : 0,12
Viết phân số 11/7 dưới dạng số thập phân rồi làm tròn kết quả đến
a) hàng đơn vị b) Chữ số thập phân thứ 1
c) chữ số thập phân thứ 2 d) chữ số thập phân thứ 6
GIÚP EM VỚIIIIIIIIIIIIII
a: \(\dfrac{11}{7}\simeq1\)
b: \(\dfrac{11}{7}\simeq1,6\)
c: \(\dfrac{11}{7}\simeq1,57\)
d: \(\dfrac{11}{7}\simeq1,571429\)
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473.
b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892
c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534
a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360
Làm tròn số 28473 đến hàng chục thì được số 28470
b) Làm tròn số 2021 đến hàng trăm thì được số 2000
Làm tròn số 76892 đến hàng trăm thì được số 76900
c) Làm tròn số 7428 đến hàng nghìn thì được số 7000
Làm tròn số 16543 đến hàng nghìn thì được số 17000
a, 356 -> 360
28 473 -> 28 470
b, 2 021 -> 2 000
76 892 -> 76 900
c, 7 428 -> 7 000
16 534 -> 17 000
a) Làm tròn đến hàng chục : \(360;30;470\)
b) Làm tròn đến hàng trăm : \(2000;76900\)
c) Làm tròn đến hàng nghìn : \(7400;17000\)
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) 1 1 3
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) 5 1 7
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) 4 3 11