Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng hai phân số tối giản cùng mẫu :
\(\dfrac{14}{21}\) \(\dfrac{15}{29}\) \(\dfrac{9}{35}\) \(\dfrac{16}{27}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
\(\dfrac{13}{35}\) \(\dfrac{11}{16}\) \(\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{6}{35}\)
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{6}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{5\times7}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{1}{7}\)
a) Trong các phân số: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{5}{17}\); \(\dfrac{1}{10}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\) phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{9}{21}=\dfrac{9:3}{21:3}=\dfrac{3}{7}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
a) Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{17};\dfrac{1}{10}.\)
Phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{9}{21};\dfrac{10}{15};\dfrac{7}{14}\)
b)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3}\\ \dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\)
CÂU: 20
Các phân số tối giản là:
A. \(\dfrac{21}{23};\dfrac{32}{14}\) B. \(\dfrac{32}{14};\dfrac{9}{8}\) C. \(\dfrac{21}{23};\dfrac{9}{8}\)
BÀI 5: PHÂN SỐ \(\dfrac{9}{15};\dfrac{14}{13};\dfrac{11}{15};\dfrac{15}{15}\) . sắp xếp theo thứ tự lớn dần:................................... ( viết ra )
Bài 10: Không quy đồng mẫu số, so sánh hai phân số sau \(\dfrac{25}{12}v\text{à}\dfrac{1999}{2000}\)
Bài 15: Một miếng đất HCN có Chiều rộng là 19m và bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Một miếng đất hình vuông có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng HCN . Tính diện tích miếng đất hình vuông ?
giải giúp mik với, giải rõ ràng ra với nha.
câu 20: C
bài 5:\(\dfrac{9}{15}\);\(\dfrac{11}{15}\);\(\dfrac{15}{15}\);\(\dfrac{14}{13}\)
bài 10:
\(\dfrac{25}{12}\)> 1
\(\dfrac{1999}{2000}\)<1
=> \(\dfrac{25}{12}>\dfrac{1999}{2000}\)
bài 15:
Chiều dài của miếng đất hcn đó là : 19x3= 57 m
Cạnh miếng đất hình vuông là: (19+57):2=38 m
Diện tích miếng đất hình vuông là : 38 x 38= 1444 \(^{m^2}\)\
Chúc bạn học tốt! Có chỗ nào không hiểu hỏi lại mình nhá
Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
\(\dfrac{14}{21};\dfrac{-36}{48};\dfrac{28}{-52};\dfrac{-54}{-90}.\)
\(\dfrac{14}{21}=\dfrac{7\cdot2}{7\cdot3}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{-36}{48}=\dfrac{-12\cdot3}{12\cdot4}=-\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{28}{-52}=\dfrac{7\cdot4}{-4\cdot13}=-\dfrac{7}{13}\)
\(\dfrac{-54}{-90}=\dfrac{-18\cdot3}{-18\cdot5}=\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{14}{21}\) =\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{-36}{48}\) =\(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{28}{-52}\)=\(\dfrac{7}{-13}\)
\(\dfrac{-54}{-90}\) =\(\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{14}{21}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{-36}{48}=-\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{28}{-52}=-\dfrac{7}{13}\)
\(\dfrac{-54}{-90}=\dfrac{3}{5}\)
Cho các phân số sau : \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{15}{12}\); \(\dfrac{5}{-12}\);\(\dfrac{-3}{-4}\)
a) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương có một chữ số
b) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu âm có một chữ số
c) viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{1}{5}\cdot\dfrac{2}{1}\)
\(\dfrac{15}{12}=\dfrac{5}{4}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{-12}=\dfrac{-5}{12}=\dfrac{-5}{3}\cdot\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{-3}{-4}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
bài 2: viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
\(\dfrac{15}{10}=..;\dfrac{35}{100}=...;\dfrac{107}{100}=....\)
\(\dfrac{22109}{1000}=...;\dfrac{14}{5}=...;\dfrac{920}{1000}=...\)
\(\dfrac{138}{100}=...;\dfrac{2007}{10}=...;\dfrac{1}{1000}=...\)
\(\dfrac{15}{10}=1,5;\dfrac{35}{100}=0,35;\dfrac{107}{100}=1,07\)
\(\dfrac{22109}{1000}=22,109;\dfrac{14}{5}=\dfrac{28}{10}=2,8;\dfrac{920}{1000}=0,92\)
\(\dfrac{138}{100}=1,38;\dfrac{2007}{10}=200,7;\dfrac{1}{1000}=0,001\)
1,5
0,35
1,007
22,109
2,8
0,92
1,38
200,7
0,001
viết phân số \(\dfrac{7}{25}\) dưới dạng tổng của hai phân số tối giản có mẫu là 25 và có tử là số nguyên khác 0 có một chữ số
\(\dfrac{7}{25}=\dfrac{3}{25}+\dfrac{4}{25}\).
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
viết mỗi phân số sau thành tổng của 2 phân số tối giản
\(\dfrac{7}{15}\)
\(\dfrac{7}{15}=\dfrac{8}{15}+\dfrac{-1}{15}\)