nguyên tử có tổng số hạt là 52 trong số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 48
giải giúp mik vs ạ
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y
Do nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40
=> 2pX + nX = 40 (1)
Do nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2pX - nX = 12 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=13\\n_X=14\end{matrix}\right.\) => X là Al
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 13 + 13 = 26 (hạt)
=> Nguyên tử Y có số hạt mang điện là 26 + 8 = 34 (hạt)
=> eY = pY = 17 (hạt)
=> Y là Cl
CTHH hợp chất 2 nguyên tố X, Y có dạng AlxCly
Có: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
=> Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: AlCl3
ta có : số hạt mạng điện tích ở X nhiều hơn số hạt ko mạng điện tích là 12
=> p+e-n = 12
<=> 2p-n=12 (p=e)
<=> n = 2p - 12 (1)
mà tổng số hạt ở X là 40
=> 2p+n=40 (2)
thay (1)vào (2) ta đc
2p+2p-12 = 40
<=> 4p = 52
<=> p = 13
=> X là nhôm : Al
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+N_A=48\\2Z_A-N_A=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\N_A=16\end{matrix}\right.\)
hay \(Z_B=\dfrac{2\cdot16-20}{2}=6\)
Vì ZA=16 nên A là S
Vì ZB=6 nên B là C
Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16hạt
Tính số hạt từng loại?
( các bạn làm ơn ghi cách giải jùm mik luôn ạ/)
Gọi số hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là p, n, e
Ta có : p + n + e = 52
<=> 2p + n = 52 (1) ( vì số e luôn bằng số p)
Lại có : 2p - n = 16 (2)
Tù (1) và (2) => p = e = 17 hạt
n = 18 hạt
Ta có :
p + n + e = 52
=> 2p + e = 52 (1)
mà : 2p - e = 16 (2)
Từ 1 và 2 => 2p = \(\frac{52+16}{2}\)
=> 2p = 34 => p = 17
=> e = 17
=> n = 18
Nguyên tử A có tổng số hạt là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 . Tính số hạt từng loại
giải thích giúp em luôn ạ ,em bị chậm hiểu . Em cảm ơn anh chị nhiều ạ !!!
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\)
mà \(p=e\) trung hoà về điện
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được
\(p=e=17,n=18\)
Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,152% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định tên nguyên tố X,Y
Theo bài ra, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_X}{p_X+e_X}.100\%=53,152\%\\p_X+e_X+n_X=49\\p_X=e_X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_X=e_X=16\\n_X=17\end{matrix}\right.\)
=> X: Lưu huỳnh (S)
Lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y+e_Y+n_Y=52\\p_Y=e_Y\\p_Y+e_Y-n_Y=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_Y=e_Y=17\\n_Y=18\end{matrix}\right.\)
=> Y: Clo (Cl)
Tổng số hạt trong một nguyên tử x là 40 ,số hạt ko mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích là 12 tính số hạt trong mỗi loại.
GIÚP MIK VS ẠAA C.ƠN <3333
Sửa đề: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Tổng số hạt trong X là 40.
⇒ P + N + E = 40
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 40 (1)
- Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 12.
⇒ 2P - N = 12 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P=E\\2P+N=40\\2P-N=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n+p+e=40\\Z+12=n\end{matrix}\right.\)\(< =>\left\{{}\begin{matrix}n=26\\e=p=7\end{matrix}\right.\)
Giúp mình với
Câu 10: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và nơtron trong nguyên tử.
Theo bài ra ta có:\(p+e+n=52\) mà \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=52\)(1)
Ta có: \(2p-n=16\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được \(\left\{{}\begin{matrix}p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
64/Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, notron, electron = 238, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử M trong nguyên tử X là 18 hạt. Số hạt ko mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
65/Phân tử M2X có tổng số hạt proton, notron, electron =140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M nhiều hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M nhiều hơn tổng số hạt trong X là 34. Viết cấu hình electron tương ứng của M và X.
Mọi người giải hộ em bài này với ạ, em đang cần gấp. Cảm ơn mọi người nhiều ạ
1.Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\p+e+n=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=e=17\end{matrix}\right.\)