Đốt 8,4g Fe trong 8,96l O2 ở đktc thì thu đc 10g Fe3O4. Tính phần trăm hiệu suất phản ứng
Đốt cháy 8.4g sắt trong 8.96 lít O2 (ở DKTC) thì thu được 10g oxit sắt từ (Fe3O4). Tính hiệu suất của phản ứng.
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{8,92}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\frac{Fe}{3}=0,05>\frac{O_2}{2}=0,195\)
Vậy O2 dư
\(n_{O2_{du}}=0,39-0,15=0,24\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=232.0,05=11,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 20 gam bột sắt trong bình chứa V lít khí O2 đo ở đktc thu được 26,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
c. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi cho phản ứng học trên?
a)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe\left(bđ\right)}+m_{O_2}=m_X\)
=> \(m_{O_2}=26,4-20=6,4\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,2------->0,1
=> \(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.232}{26,4}.100\%=87,88\%\)
c)
- Nếu dùng KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<-----------------0,2
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
- Nếu dùng KMnO4:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<--------------------------------0,2
=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
nFe =0,1(mol)
a) PTHH: 3 Fe +2 O2 -to-> Fe3O4
0,1__________1/15____1/30(mol)
b) KClO3 cần dùng là sao?
1- Nhiệt phân 12,25g KCLO₃ thu đc khí O₂.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí oxi thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc), biết hiệu suất phản ứng là 90%.
c) Người ta tiến hành đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O₂ vừa thu đc ở trên thì thu đc bao nhiêu gam oxit?
2- Hòa tan A gam kim loại Zn trong dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thu đc 0,448 lít khí (đktc). Tính A nếu biết hiệu suất phản ứng đạt 95%?
1. a) PTHH: \(2KClO_3=2KCl+3O_2\)
b) Khối lượng \(KClO_3\) thực tế phản ứng:
\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%\Rightarrow m_{tt}=\dfrac{m_{lt}.H}{100\%}=11,025\left(g\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{11,025}{122,5}=0,09\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,09.3}{2}=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,135.22,4=3,024\left(l\right)\)
c) \(4Fe+3O_2\xrightarrow[t^o]{}2Fe_2O_3\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
a)Ta có PTHH: 2KClO3 --t---> 2KCl + 3O2 (1)
b) Biết mKClO3 =12,25g => nKClO3 = mKClO3/MKClO3
=12,25/122,5=0,1 (mol)
Theo PT (1) ta có:
no2 =3/2 nKCLO3 =3/2 . 0,1= 0,15(mol)
Vậy VO2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4= 3,36 (L)
c) Ta có PTHH: 4Fe + 3O2 -----> 2Fe2O3 (2)
Biết mFe = 5,6 g => nFe = m/M= 5,6/56=0,1 (mol)
Theo PT (2) ta có :
nFe2O3 = 2/4 nFe = 2/4 .0,1=0,05 (mol)
Vậy mFe2O3 = n . M = 0,05 . 160= 8 (g)
đốt cháy 5,6g Fe trong bình có chứa khí O2 thu được 11,6g Fe3O4
tính hiệu suốt phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(LT\right)}=\dfrac{1}{30}.232=\dfrac{116}{15}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{\dfrac{116}{15}}{11,6}.100\%\approx66,67\%\)
cho 8,96l hỗn hợp khí h2 và o2(đktc) có tỉ lệ 1:1. gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đc hh khí và hơi nước có tỉ khối so vs h2 =10. tính hiệu suất phản ứng
dhh2H2=Mhh22=10⇒Mhh2=20(g/mol)dhh2H2=Mhh22=10⇒Mhh2=20(g/mol)
Ta có pt: 18⋅2x+2(0,2−2x)+32(0,2−x)=20(2x+0,2−2x+0,2−x)18⋅2x+2(0,2−2x)+32(0,2−x)=20(2x+0,2−2x+0,2−x)
Giải pt ta được x=0,06x=0,06
Đốt cháy 28g Fe trong bình kín có chứa V lít O2 ở đktc thu được 23,2g Fe3O4.
a.Tính thể tích của õi tham gia phản ứng.
b.Tính %(m) mỗi chất trong hh chất sau phản ứng.
a: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=2\cdot n_{Fe_3O_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V=4.48\left(lít\right)\)
Đốt 33.6 gam Fe trong 11.2 lít (đktc ) khí Ỗi thu được Fe3O4. Tính khối lượng mỗi chất thu được sau phản ứng biết hiệu suất là 80%
số mol oxi: 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: 3Fe+2O2->Fe3O4
số mol fe: 33,6:56=0,6 mol
-> O2 dư
mfe3o4= 0,2.(56.3+16.4)=46,4(g)
mo2 dư= 0,05.16.2=1,6 g
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)