Fe+O2 -to>Fe3O4
n O2 =0,4 mol
=>m O2 =0,4 .32=12,8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m Fe3O4 =12,8+8,4=21,2g
H =\(\dfrac{10}{21,2}.100=47,17\%\)
Fe+O2 -to>Fe3O4
n O2 =0,4 mol
=>m O2 =0,4 .32=12,8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m Fe3O4 =12,8+8,4=21,2g
H =\(\dfrac{10}{21,2}.100=47,17\%\)
Đốt cháy 8.4g sắt trong 8.96 lít O2 (ở DKTC) thì thu được 10g oxit sắt từ (Fe3O4). Tính hiệu suất của phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp gồm CO và SO2 (ở DKTC) trong khí oxi thu được 32,8g hỗn hợp oxit
a)tính phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu
b)tính thể tích O2 tham gia phản ứng ở DKTC
c)Tính khối lượng KMnO4 khi bị nhiệt phân thu được lượng oxi trên. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g kim loại sắt trong không khí thu được oxit sắt từ Fe3O4:
a) Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc).
c) Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc) để đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trên
d) Nếu hiệu suất phản ứng đạt 85% thì khối lượng oxit thu được là bao nhiêu?
Bài tập 14: Tính khối lượng CuO tạo thành khi: a) Cho 6,4 (g) Cu tác dụng với oxi dư. b) 12,8 (g) Cu trong 6,72 (l) khí oxi. Bài tập 15: Đốt cháy 10 (g) sắt trong oxi một thời gian thu được 11,6 (g) hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. Bài tập 16: Đốt 13,5 (g) bột Al trong không khí một thời gian thu được 23,1 (g) chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng. Bài tập 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 (g) một kim loại hóa trị II cần dùng 3,36 (l) khí oxi ( đktc). Xác định kim loại. Bài tập 18: Đốt cháy hoàn toàn m ( g) một kim loại M cần dùng 6,72 (l) khí oxi (đktc) thu được 32 (g) M2O3. Xác định M. Bài tập 19: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít butan (C4H10) bằng oxi. Tính thể tích oxi cần dùng, biết các khí đều đo ở đktc. Bài tập 20: Cho hợp chất X có CTPT CnH2n+ 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất X bằng khí oxi thu được 2,24 (l) khí CO2 và 3,6 (g) H2O. Tính n, biết các khí đo ở đktc. Bài tập 21: Đốt cháy 2,24 (l) khí X ( phân tử gồm 2 nguyên tố) bằng oxi dư. Sau phản ứng thu được 6,72 (l) khí CO2 và 5,4 (g) H2O, biết các khí đều đo ở đktc. Tìm CTPT của X. Bài tập 22* : Nung nóng 14,4 (g) một oxit sắt với oxi trong điều kiện thích hợp thu được 16 (g) Fe2O3. Tìm CTPT của oxit sắt. Bài tập 22: Viết PTHH: a. P + O2 ? b. Ba + O2 ? c. C H + O ? + ? d. K + O2 ? e. Fe + O ? Bài tập 23: Hoàn thành các phản ứng sau a. C + O2 ? b. ? + ? H2O c. Zn + ? → ? ZnO d. ? + ? SO2 e. Al + O2 ? f. SO2 + ? SO3 g. C2H4 + ? ? + H2O Bài tập 24: Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy trong oxi của: a) Các phi kim: C, S, P. Biết P tạo thành P2O5. b) Các kim loại: Na, Zn, Al, Fe, Cu. Biết Fe tạo thành Fe3O4. c) Các hợp chất: CO, NO, CH4, C2H6, C3H8, biết CO và NO khi cháy trong oxi tạo thành CO2 và NO2, các hợp chất còn lại tạo thành sản phẩm khí CO2 và hơi nước. Bài tập 25: Đốt cháy 5,6 lít khí C2H4 trong không khí, sau phản ứng thu được khí cabonic và hơi nước. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính thể tích (đktc) khí cacbonic thu được. c. Tính khối lượng nước sau phản ứng.
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu đc lượng khí O2 . Đốt cháy 5,6 gam Fe trong lượng khí O2 vừa thu đc thì sản phẩm au phản ứng có bị cục nam châm hút ko? VÌ sao.
Cho 8.96l hỗn hợp khí H2 và O2 ở đktc có tỷ lệ thể tích 1:1. Gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đực hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tính hiệu suất phản ứng.
Cho V lít oxi ở đktc ta cs dụng với 16,8g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3.a, Chứng minh rằng O2 hết, Fe dưb, Tính thể tích và khối lượng của Fe dư