căn cứ vào đâu người ta phân loại đèn huỳnh quang
Khi đi trong thành phố, ta thấy đa số các cột đèn tín hiệu giao thông, những bảng quảng cáo ... đều đã dùng đèn LED thay cho những đèn sợi đốt, đèn neon, đèn huỳnh quang. Em hãy cho biết tại sao người ta lại làm như vậy?
Vì đèn LED tiết kiệm điện (chưa nóng đến nđ cao đã phát sáng) nên người ta thường dùng đèn này thay cho các bóng đèn sợi đốt, neon, huỳnh quang (ko tiết kiệm điện)
Căn cứ vào đâu để phân biệt bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết trong văn bản nghị luận?
Bằng chứng khách quan có tính xác thực được nhiều người công nhận
Đánh giá chủ quan của người viết là quan điểm, đánh giá của một cá nhân
Hiện nay khi đi trong thành phố, ta thấy đa số các cột đèn tín hiệu giao thông, những bảng quảng cáo ... đều đã dùng đèn LED thay cho những đèn sợi đốt, đèn neon, đèn huỳnh quang. Em hãy cho biết tại sao người ta lại làm như vậy?
Câu 1: Đặc điểm của đèn sợi đốt là
A. Đèn phát ra ánh sáng không liên tục.
B. Hiệu suất phát quang của đèn quang thấp.
C. Tuổi thọ thấp cao hơn đèn huỳnh quang.
D. Tiết kiệm điện năng khi sử dụng.
Câu 2: Đồ dùng loại điện quang biến đổi điện năng.
A. thành năng lượng ánh sáng.
B. thành nhiệt năng của đồ dùng điện.
C. thành cơ năng của đồ dùng điện.
D. thành hóa năng của đồ dùng điện.
Câu 3: Công dụng của thước lá là
A. Đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm
B. Đo kích thước đường kính trong, kích thước đường kính ngoài.
C. Đo độ lớn của góc và đo kích thước của chiều sâu lỗ.
D. Xác định trị số thực của góc cần gia công.
Câu 4: Chi tiết máy không thuộc nhóm chi tiết máy có công dụng chung là
A. Bu lông. B. Bánh răng. C. Khung xe đạp. D. Đai ốc.
Câu 5: Cô caáu bieán ñoåi chuyeån ñoäng quay thaønh chuyeån ñoäng lắc là:
A. Cô caáu tay quay - thanh laéc.
B. Cô caáu soáng tröôït - raõnh tröôït.
C. Cô caáu pit toâng - xi lanh.
B. Cô caáu thanh raêng - baùnh raêng.
Câu 6: Vaät lieäu kyõ thuaät ñieän goàm
A. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, daãn töø.
B. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, maùy bieán aùp.
C. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, daãn nhieät.
D. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, nam chaâm ñieän.
Câu 7:.Ñoà duøng ñieän ñöôïc lieät keâ vaøo nhoùm ñieän - quang:
A. baøn laø ñieän. B. quaït ñieän. C. boùng ñeøn sôïi ñoát. D. maùy xay sinh toá.
Câu 8: Kích thước chung trên bản vẽ lắp là kích thước:
A. Chiều dài, chiều rộng của sản phẩm C. Chiều rộng, chiều cao của sản phẩm
B. Chiều cao, chiều dài của sản phẩm D.Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của sản phẩm
Câu 9: Qui ước vẽ ren trục và ren lỗ thì đường đỉnh ren được vẽ bằng nét:
A. Nét gạch chấm mảnh B. Liền đậm C. Liền mảnh D. Nét đứt
Câu 10: Bu lông là chi tiết có ren gì?
A. Ren ngoài B. Ren trong C. Cả ren trong và ren ngoài D. Ren bị che khuất
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 10: C
Câu 9: A
Câu 8: D
Câu 7: A
Câu 6: C
Bài ca dao số 1 nói về hoạt động nào của con người? Em căn cứ vào đâu để nhận biết điều đó?
- Bài ca dao số 1 nói về hoạt động xem thầy của con người.
- Căn cứ vào các từ ngữ: con gà trống thiến, thầy, xôi, thánh, mất thiêng để xác định.
Để bàn về vấn đề, người viết đã nêu những ý kiến gì về đặc điểm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm? Em căn cứ vào đâu để xác định như vậy?
Để bàn về vấn đề, người viết đã nêu những ý kiến gì về đặc điểm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm? Em căn cứ vào đâu để xác định như vậy?
Để bàn về vấn đề, người viết đã nêu những ý kiến về đặc điểm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm:
- Về nghệ thuật:
+ Truyện gần như không có cốt truyện với nhiều tuyến và nhiều khóm nhân vật hoạt động.
+ Người kể chuyện ngôi thứ nhất, xưng "tôi".
- Về nội dung: Những câu chuyện xảy ra trong khủng cảnh quê hương với đề tài xây dựng chế độ xã hội mới.
Căn cứ vào nội dung văn bản, em có thể khẳng định như vậy.
sự khác nhau và giống nhau giữ đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt
tuổi thọ của đèn quỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt
So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo và đặc điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt:
- Bóng đèn sợi đốt:
* Ưu diểm
+) Không cần chấn lưu
+) Ánh sáng phát ra liên tục
* Nhược điểm
+) Không tiết kiệm điện năng
+) Tuổi thọ thấp
- Bóng đèn huỳnh quang:
* Ưu điểm
+) Tuổi thọ cao
+) Tiết kiệm điện
* Nhược điểm
+) Cần chấn lưu
+) Ánh sáng phát ra không liên tục
đèn sợi đốt:
ưu điểm:không cần chấn lưu ánh sáng liên tục
nhược điểm:tuổi thọ thấp, không tiết kiệm điện năng
đèn huỳnh quang:
ưu điểm :tuổi thọ cao ,tiết kiện điện năng
nhược điểm: cần chấn lưu, ánh sáng phát ra ko liên tục
nêu đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Tham khảo tại đây e nhé: Nêu nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang? - Nguyễn Thị Trang (hoc247.net)
Khi đóng cực điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của bóng đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dung vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.Tạo nên màu sắc của ánh sáng là màu của bột huỳnh quang.
1) Đèn sợi đốt:
a) Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng
b) Đặc điểm
-Phát ra ánh sáng liên tục
-Hiệu suất phát quang thấp (khi đèn làm việc, chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng phần còn lại tỏa nhiệt)
-Tuổi thọ thấp (chỉ khoảng 1000 giờ)
2) Đèn ống huỳnh quang
a) Nguyên lí làm việc
Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực tạo ra tia tử ngoại , tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng
b) Đặc điểm
-Hiện tượng nhấp nháy
-Hiệu suất phát quang cao (khi đèn làm việc khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt.Hiệu suất phát quang cao gấp khoảng 5 lần đèn sợi đốt)
-Tuổi thọ cao ( khoảng 8000 giờ)
-Cần mồi phóng điện (vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn nên cần mồi phóng điện.Người ta dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu điện tử để mồi phóng điện)