Câu 52: Trong các khẳng định sau khẳng định nào ĐÚNG?
A.7 là bội của 3 B.4 là ước của -8
C.3 là ước của 5. D.1 là bội của tất cả các số nguyên
khẳng định nào sau đây sai
A 24 là bội của 6 B0 là ước nguyên của 2023 C 73.74=77 D ước nguyên của 15 và 3 và 5
khẳng định nào sau đây sai
A 24 là bội của 6 B0 là ước nguyên của 2023 C 73.74=77 D ước nguyên của 15 và 3 và 5
a) Chọn từ thích hợp trong các từ “ước”, “bội” thay thế dấu ? ở mỗi câu sau để có khẳng định đúng.
b) Hãy chỉ ra các ước của 6.
Số 24 là bội của những số nào?
a) i. 48 là bội của 6
ii. 12 là ước của 48
iii. 48 là bội của 48 (hoặc 48 là ước của 48)
iv. 0 là bội của 48
b) Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6 vì 6 chia hết cho các số 1;2;3;6.
Số 24 là bội của 1; 2; 3; 6; 8; 12; 24.
Chú ý: Số tự nhiên a vừa là bội, vừa là ước của chính nó.
a) i. 48 là bội của 6; ii. 12 là ước của 48
iii. 48 là bội(ước) của 48; iv. 0 là bội của 48
b) Ư(6)={1;2;3;6}
24 là bội của: 1;2;3;6;8;12;24.
48 là bội của 6
12 là ước của 48
48 là bội của 48
0 là bội của 48
Nếu a= b.k ( b≠0) . Khẳng định nào sau đây là sai A . a chia hết cho b B. a là ước của b C. a là bội của b D. b là ước của a
Do a = bk nên a ⋮ b
⇒ a là bội của b
Chọn C
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6;
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;
e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
a) Sai. Vì số 6 là hợp số.
b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.
c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.
d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố.
e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố.
Bài 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a, Có các số tự nhiên a và b mà a thuộc Ư(b) và b thuộc Ư(a)
b, Nếu a là ước của b thì b : a cũng là ước của b.
Bài 2: Tìm các số tự nhiên n soa cho:
a, n + 1 là ước của 15
b, n + 5 là ước của 12
Bài 3: Chứng tỏ rằng 11 là ước của số có dạng abba.
Bài 1:
a, sai
b, đúng
Bài 2:
a, Ư(15) = {1;3;5;15}
Vì n + 1 là ước của 15 nên ta có:
n + 1 = 1 => n = 0
n + 1 = 3 => n = 2
n + 1 = 5 => n = 4
n + 1 = 15 => n = 14
Vậy...
b, Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Vì n + 5 là ước của 12 nên ta có:
n + 5 = 1 => n = -4 (loại)
n + 5 = 2 => n = -3 (loại)
n + 5 = 3 => n = -2 (loại)
n + 5 = 4 => n = -1 (loại)
n + 5 = 6 => n = 1
n + 5 = 12 => n = 7
Vậy...
Bài 3:
Ta có: abba = 1000a + 100b + 10b + a
= (1000a + a) + (100b + 10b)
= (1000 + 1)a + (100 + 10)b
= 1001a + 110b
= 11.(91a + 10b)
Vì 11(91a + 10b) \(⋮\)11 nên 11 là ước của số có dạng abba
Gỉa sử N là một số nguyên dương nhỏ hơn tổng ba ước lớn nhất của nó( ba ước này không bao gồm chính nó ). Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng.
A. Tất cả các số N đều là bội của 4 B. Tất cả các số N đều là bội của 5
C.Tất cả các số N đều là bội của 6 D. Tất cả các số N đều là bộ của 7 E. Không tồn tại số N như vây.
Biết đáp án là C. Bạn nào giải thích hộ mình nhé. Cảm ơn nhiều!
Cho hai số nguyên a=-10 và b=-2. Chọn khẳng định đúng. A) a là ước của b. B) b là bội của a. C)a là bội của b. D) b chia hết cho a
bài 1 : cho A = {n| \(\sqrt{n+1}\) là số tự nhiên, 2 < \(\sqrt{n+1}< 6\)}
khoanh vào khẳng định đúng
- khẳng định 1 : có 3 phần tử của A là bội của 5
- khẳng định 2 : có 3 phần tử của A là bội của 3
- khẳng định 3 : có 2 phần tử của A là bội của 3
- khẳng định 4 : có 2 phần tử của A là bội của 5
bài 2 : kí hiệu \(\left[x\right]\) là số nguyên lớn nhất không vượt quá \(x\)
cho \(x\) là số thực thỏa mãn \(\left[x\right]\div2=3\div6\), khoanh vào khẳng định đúng
- khẳng định 1 : (x - 1) × (x - 3) ≥ 0
- khẳng định 2 : (x - 1) × (x - 3) > 0
- khẳng định 3 : (x - 1) × (x - 3) ≤ 0
- khẳng định 4 : (x - 1) × (x - 3) < 0
bài 3 : cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=62^o,\widehat{B}=52^o,AD\) là tia phân giác góc A, D thuộc BC. Tính số đo của góc ADC
bài 4 : cho 2 số \(x,y\) thỏa mãn \(x\div15=y\div6\) và \(xy=10\), khoanh vào khẳng định đúng
- khẳng định 1 : y2 < 30 < x2
- khẳng định 2 : x2 < y2 < 30
- khẳng định 3 : y2 < x2 < 30
- khẳng định 4 : x2 < 30 < y2
bài 5 : cho tam giác ABC, số đo góc A là 44o. Kẻ Bx, Cy lần lượt là tia đối của tia BA, CA. Tia phân giác của các góc xBC và BCy cắt nhau tại H. Tính số đo của góc BHC
bài 6 : cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=60^o,\widehat{B}=40^o,D\) là điểm nằm trên cạnh BC sao cho \(\widehat{DAC}=2\times\widehat{BAD}\). Tia phân giác góc B cắt AD tại M. Tính số đo góc AMB
bài 7 : căn bậc ba số thực \(a\) là số thực \(x\) sao cho x3 = a. Kí hiệu \(x=\sqrt[3]{a}\). Gia trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt[3]{27x+27}+\sqrt[3]{8x+8}=5\) là :
bài 8 : cho \(x,y\) là các số thực khác 0 thỏa mãn \(x\div2=y\div7.\) Khoanh vào đẳng thức đúng nhất
- đẳng thức 1 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=5\div\left(-9\right)\)
- đẳng thức 2 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=5\div9\)
- đẳng thức 3 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=\left(-9\right)\div5\)
- đẳng thức 4 : \(\left(x-y\right)\div\left(x+y\right)=9\div5\)