Hòa tan hoàn tàn 15,6 gam CaO và CaCO3 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ,phản ứng xong thu2,24 lít khi (đktc)
a.viết pt hóa học
b.tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp
c.tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
giúp với mai thi rồi ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b.
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right),m_{CuO}=12-2,4=9,6\left(g\right)\)
c.
\(m_{muối}=m_{CuCl_2}+m_{MgCl_2}=0,12.135+95.0,1=25,7\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO, CaCO3 trong hỗn hợp đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch A (giả sử dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng d = 1g/ml)
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1,5M
a) Tinh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Biết thể tích dung dịch thayđổi không đáng kể)
giúp minh voiii
\(a)n_{HCl}=0,2.1,5=0,3mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n_{CaO}+2n_{CuO}=0,3\\56n_{CaO}+80n_{CuO}=10,8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCl_2}=0,05mol;n_{CuO}=n_{CuCl_2}=0,1mol\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,05.56}{10,8}\cdot100=25,93\%\\ \%m_{CuO}=100-25,93=74,07\%\\ b)C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\\ C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
x 2x x x
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+80y=10,8\\2x+2y=0,2.1,5=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,05;y=0,1\)
\(a,\%m_{CaO}=0,05.56:10,8.100\%=25,93\left(\%\right)\)
\(\%m_{CuO}=100\%-25,93\%=74,07\%\)
\(b,C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng một lượng axit clohiđric 14,6 % vừa đủ thu được 0,896 lít H2 ( đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Tham khảo
Gọi số mol của Fe và Al trong hỗn hợp lần lượt là x và y (x,y∈N*)(x,y∈N*)
Số mol H2 thu được là: nAl=y⇒nH2=32ynAl=y⇒nH2=32y
Từ các PTHH và đề bài ta có:
%mFe=5,611⋅100≈50,91%%mAl=100%−50,91%=49,09%%mFe=5,611⋅100≈50,91%%mAl=100%−50,91%=49,09%
b) Từ PTHH (1) ta có: nHCl(1)=2x=0,2(mol)nHCl(1)=2x=0,2(mol)
Từ PTHH (2) ta có: nHCl(2)=3y=0,6(mol)nHCl(2)=3y=0,6(mol)
Tổng số mol HCl tham gia phản ứng với hỗn hợp là:
nHCl=0,2+0,6=0,8(mol)nHCl=0,2+0,6=0,8(mol)
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng:
C%FeCl2=12,7458,2⋅100≈2,77%
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 14,6% thấy thoát ra V lít H2(đktc)a.Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra.c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.14,6\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 150 - 0,3.2 = 168,9 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3.136}{168,9}.100\%\approx24,16\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,6.
B. 37,6.
C. 18,2.
D. 36,4.