khi cho miếng Al tan hết vào dung dịch HCL có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc)
a, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng?
b, Axit còn dư k? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu?
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl} = 0,2 > 2n_{H_2} = 0,1\) nên HCl dư.
Theo PTHH : \(n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{1}{30}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{1}{30}.27 = 0,9(gam)\)
Ta có :
\(n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = 0,1.36,5 = 3,65(gam)\)
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) $Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{16\%} = 68,4375(gam)$
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) `n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Theo PT: `n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15 (mol)`
`=> m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 (g)`
b) Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{ddHCl} = (0,3.36,5)/(16\%) = 68,4375 (g)`
Cho 16.25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ sau Zn + HCL---> Zncl2 +H2 a tính khối lượng dung dịch axit clohidic đã phản ứng b tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Mol : 1 : 2 : 1 : 1
Mol : 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5
Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).
Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).
b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).
Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)
Cho 19,5g kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí hiđro ở đktc và dung dịch có chứa 40,8 g muối kẽm .Tính khối lượng axit clohidric đã phản ứng.
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mZn + mHCl = mH2 + mZnCl2
=> mHCl = 40,8 + 0,3.2 - 19,5 = 21,9(g)
Cho 16,2 gam hỗn hợp A gồm Nhôm và Bạc vào dung dịch axit HCl (lấy dư), sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 ( đktc)
a)Xác định thành phần khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng axit HCl đã lấy, biết axit đã lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng ?
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 <--- 0,6 <--- 0,2 <--- 0,3
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mAg = 16,2 - 5,4 = 10,8 (g)
mHCl (p/ư) = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
mHCl (ban đầu) = 21,9/(100% - 20%) = 27,375 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,9 0,3
\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)\(\Rightarrow m_{Ag}=16,2-5,4=10,8g\)
a)\(\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{16,2}\cdot100\%=33,33\%\)
\(\%m_{Mg}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b)\(\Sigma n_{HCl}=0,9mol\Rightarrow m_{HCl}=32,85g\)
Lượng axit đã lấy:
\(m_{ddHCl}=\dfrac{32,85}{20\%}\cdot100\%=164,25g\)
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
a.Ta có n HCl = 1 . 0,25 = 0,25 mol
nH2SO4 = 0,5.0.25 = 0,125 mol
==> nH(X) = 0,25 + 0,125.2 = 0,5 mol
nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol <=> nH= 0,195. 2 = 0,39 mol < 0,5 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch B vẫn còn axit dư
b. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol
Ta có phương trình 27x + 24y =3,87 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ==> 3x + 2y = 0,195.2 (2)
Từ (1) , (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,09\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,09 .27 = 2,43 gam , %mAl trong A = \(\dfrac{2,43}{3,87}\).100=62,8%
==> %mMg trong A = 100 - 62,8 = 37,2%
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!